思 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 思 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

思 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 思 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 思 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 思 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 思 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: si1, si4, sai1;
Juytping quảng đông: si1 si3 soi1;
tư, tứ, tai

(Động)
Nghĩ, nghĩ ngợi, suy nghĩ.
◎Như: tam tư nhi hậu hành suy nghĩ kĩ rồi mới làm.
◇Luận Ngữ : Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi , (Vi chánh ) Học mà không suy nghĩ thì mờ tối, suy nghĩ mà không học thì nguy hại.

(Động)
Nhớ, nhớ nhung, hoài niệm, tưởng niệm.
◎Như: tương tư cùng nhớ nhau, tư thân nhớ cha mẹ, tư gia nhớ nhà.
◇Lí Bạch : Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương , (Tĩnh dạ tứ ) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.

(Động)
Thương xót.
◎Như: tư thu thương xót mùa thu.

(Danh)
Tâm tình, mối nghĩ, ý niệm, ý kiến.
◎Như: sầu tư nỗi buồn, tâm tư điều suy nghĩ trong lòng.

(Trợ)
Đặt ở đầu câu. Không có nghĩa.
◇Thi Kinh : Tư nhạo Phán thủy, Bạc thái kì cần , (Lỗ tụng , Phán thủy ) Yêu thích sông Phán, Chút hái rau cần.

(Trợ)
Dùng ở giữa câu. Không có nghĩa.
◇Thi Kinh : Vô tư bất phục, Hoàng vương chưng tai , (Đại nhã , Văn vương hữu thanh ) Không ai là không phục tòng, Vũ vương xứng đáng là bậc vua thay.

(Trợ)
Dùng cuối câu. Tương đương với a .
◇Thi Kinh : Hán hữu du nữ, Bất khả cầu tư , (Chu nam , Hán quảng ) Sông Hán có những người con gái dạo chơi, (Mà) không thể cầu mong chi (vì họ đã trở thành đoan trang).Một âm là tứ.

(Danh)
Ý.
◎Như: thi tứ ý thơ, văn tứ ý văn.Lại một âm là tai.

(Tính)
Nhiều râu.
◎Như: vu tai râu xồm xoàm, nhiều râu.

Nghĩa chữ nôm của từ 思


tư, như "tư tưởng" (vhn)
tơ, như "tơ tưởng, tơ mơ" (gdhn)
tứ, như "tứ (tư tưởng)" (gdhn)

1. [飲水思源] ẩm thủy tư nguyên 2. [意思] ý tứ 3. [單思病] đơn tư bệnh 4. [不可思議] bất khả tư nghị 5. [構思] cấu tứ 6. [九思] cửu tư 7. [居安思危] cư an tư nguy 8. [三思] tam tư 9. [才思] tài tư 10. [思惟] tư duy 11. [思鱸] tư lư

Xem thêm từ Hán Việt

  • học vấn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bộc bộc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiến công từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phỏng tạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thệ sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 思 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: