Định nghĩa - Khái niệm
靜 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 靜 trong từ Hán Việt và cách phát âm 靜 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 靜 từ Hán Việt nghĩa là gì.
静
Pinyin: jing4;
Juytping quảng đông: zing6;
tĩnh
(Động) Giữ yên lặng, an định.
§ Đối lại với động 動.
◎Như: thụ dục tĩnh nhi phong bất chỉ 樹欲靜而風不止 cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng.
§ Ghi chú: Phàm vật gì không hiện hẳn cái công tác dụng của nó ra đều gọi là tĩnh. Nhà Phật có môn tham thiền, cứ ngồi yên lặng, thu nhiếp cả tinh thần lại không tư lự gì để xét tỏ chân lí gọi là tĩnh. Tống Nho cũng có một phái dùng phép tu này gọi là phép chủ tĩnh 主靜.
(Tính) Yên, không cử động.
◎Như: phong bình lãng tĩnh 風平浪靜 gió yên sóng lặng.
(Tính) Lặng, không tiếng động.
◎Như: canh thâm dạ tĩnh 更深夜靜 canh khuya đêm lặng.
◇Lục Thải 陸采: Ngưu dương dĩ hạ san kính tĩnh 牛羊已下山徑靜 (Hoài hương kí 懷香記) Bò và cừu đã xuống núi, lối nhỏ yên lặng.
(Tính) Yên ổn, không có giặc giã khuấy rối.
(Tính) Trong trắng, trinh bạch, trinh tĩnh.
◇Thi Kinh 詩經: Tĩnh nữ kì xu, Sĩ ngã ư thành ngung 靜女其姝, 俟我於城隅 (Bội phong 邶風, Tĩnh nữ 靜女) Người con gái trinh tĩnh xinh đẹp, Đợi ta ở góc thành.
(Tính) Điềm đạm.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Thái hầu tĩnh giả ý hữu dư, Thanh dạ trí tửu lâm tiền trừ 蔡侯靜者意有餘, 清夜置酒臨前除 (Tống Khổng Sào Phụ 送孔巢父) Quan hầu tước họ Thái, người điềm đạm, hàm nhiều ý tứ, Đêm thanh bày rượu ở hiên trước.
(Danh) Mưu, mưu tính.
(Danh) Họ Tĩnh.
(Phó) Lặng lẽ, yên lặng.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Hạp môn tĩnh cư 闔門靜居 (Đặng Vũ truyện 鄧禹傳) Đóng cửa ở yên.Cũng viết là 静.Nghĩa chữ nôm của từ 靜
tĩnh, như "tĩnh điện; tĩnh vật" (gdhn)
1. [大靜脈] đại tĩnh mạch 2. [動靜] động tĩnh 3. [平靜] bình tĩnh 4. [冷靜] lãnh tĩnh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 靜 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.