Định nghĩa - Khái niệm
主 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 主 trong từ Hán Việt và cách phát âm 主 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 主 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhu3, li2;
Juytping quảng đông: zyu2;
chủ
(Danh) Đối lại với khách 客.
◎Như: tân chủ 賓主 khách và chủ.
(Danh) Đối lại với đầy tớ, người hầu.
◎Như: chủ bộc 主僕 chủ và đầy tớ.
(Danh) Vua, đế vương.
◎Như: quân chủ 君主 vua.
(Danh) Người lãnh đạo.
◎Như: giáo chủ 教主 người lãnh đạo một tông giáo.
(Danh) Đương sự (người).
◎Như: khổ chủ 苦主 người bị hại, thất chủ 失主 người bị mất (tiền của, đồ vật).
(Danh) Người có quyền trên sự, vật.
◎Như: trái chủ 債主 chủ nợ, địa chủ 地主 chủ đất, vật quy nguyên chủ 物歸原主 vật trả về chủ cũ.
(Danh) Bài vị (thờ người chết).
◎Như: mộc chủ 木主 bài vị bằng gỗ, thần chủ 神主 bài vị.
(Danh) Tiếng nói tắt của công chúa 公主 con gái vua.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Hậu Hoằng bị dẫn kiến, đế lệnh chủ tọa bình phong hậu 後弘被引見, 帝令主坐屏風後 (Tống Hoằng truyện 宋弘傳) Sau (Tống) Hoằng được dẫn đến gặp, vua sai công chúa ngồi sau tấm bình phong.
(Động) Coi giữ, phụ trách.
◎Như: chủ bạn 主辦 phụ trách công việc.
(Động) Cầm đầu, thống trị.
◇Sử Kí 史記: Thái úy giáng hầu Bột bất đắc nhập quân trung chủ binh 太尉絳侯勃不得入軍中主兵 (Lữ thái hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Quan thái úy giáng hầu (Chu) Bột không được vào trong quân để cầm đầu quân sĩ.
(Động) Tán đồng, chủ trương.
◎Như: chủ chiến 主戰 chủ trương chiến tranh (dùng võ lực), chủ hòa 主和 chủ trương hòa hoãn.
(Động) Báo trước, ứng vào.
◎Như: tảo hà chủ vũ, vãn hà chủ tình 早霞主雨, 晚霞主晴 mống vàng thì nắng, mống trắng thì mưa.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Hựu quan can tượng, Thái Bạch lâm vu Lạc Thành chi phận: chủ tướng súy thân thượng đa hung thiểu cát 又觀乾象, 太白臨于雒城之分: 主將帥身上多凶少吉 (Đệ lục thập tam hồi) Lại xem thiên văn, thấy sao Thái Bạch lâm vào địa phận Lạc Thành, ứng vào mệnh tướng súy, dữ nhiều lành ít.
(Tính) Chính, quan trọng nhất.
◎Như: chủ tướng 主將, chủ súy 主帥.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Đề Hạt tọa liễu chủ vị, Lí Trung đối tịch, Sử Tiến hạ thủ tọa liễu 提轄坐了主位, 李忠對席, 史進下首坐了 (Đệ tam hồi) Đề Hạt ngồi chỗ chính, Lí Trung ngồi đối diện, Sử Tiến ngồi thứ.
(Tính) Tự mình, do mình.
◎Như: chủ quan 主觀 quan điểm riêng, chủ kiến 主見 ý kiến riêng, ý kiến của mình.Nghĩa chữ nôm của từ 主
chúa, như "vua chúa, chúa công, chúa tể" (vhn)
chủ, như "chủ nhà, chủ quán; chủ chốt; chủ bút" (btcn)
chuá, như "vua chúa, chúa tể" (gdhn)
1. [印象主義] ấn tượng chủ nghĩa 2. [暗主] ám chủ 3. [地主] địa chủ 4. [霸主] bá chủ 5. [拜金主義] bái kim chủ nghĩa 6. [救世主] cứu thế chúa 7. [個人主義] cá nhân chủ nghĩa 8. [公主] công chúa, công chủ 9. [居停主人] cư đình chủ nhân 10. [主動] chủ động 11. [主的] chủ đích 12. [主簿] chủ bạ 13. [主僕] chủ bộc 14. [主筆] chủ bút 15. [主編] chủ biên 16. [主稿] chủ cảo 17. [主公] chủ công, chúa công 18. [主戰] chủ chiến 19. [主名] chủ danh 20. [主婚] chủ hôn 21. [主考] chủ khảo 22. [主客] chủ khách 23. [主力] chủ lực 24. [主謀] chủ mưu 25. [主腦] chủ não 26. [主語] chủ ngữ 27. [主義] chủ nghĩa 28. [主日] chủ nhật, chúa nhật 29. [主人] chủ nhân 30. [主任] chủ nhiệm 31. [主犯] chủ phạm 32. [主婦] chủ phụ 33. [主觀] chủ quan 34. [主管] chủ quản 35. [主權] chủ quyền 36. [主事] chủ sự 37. [主帥] chủ súy 38. [主祭] chủ tế 39. [主宰] chủ tể 40. [主幣] chủ tệ 41. [主席] chủ tịch 42. [主坐] chủ tọa 43. [主詞] chủ từ 44. [主將] chủ tướng 45. [主體] chủ thể 46. [主上] chủ thượng, chúa thượng 47. [主持] chủ trì 48. [主張] chủ trương 49. [主要] chủ yếu 50. [名花有主] danh hoa hữu chủ 51. [民主] dân chủ 52. [妙善公主] diệu thiện công chúa 53. [家主] gia chủ 54. [克己主義] khắc kỉ chủ nghĩa 55. [利他主義] lợi tha chủ nghĩa 56. [盟主] minh chủ 57. [人本主義] nhân bản chủ nghĩa 58. [君主] quân chủ 59. [事主] sự chủ 60. [做主] tố chủ 61. [先主] tiên chủ 62. [債主] trái chủ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 主 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.