cử hỏa nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cử hỏa từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cử hỏa trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cử hỏa từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cử hỏa từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cử hỏa từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cử hỏa tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cử hỏa tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cử hỏa
Nhóm lửa nấu ăn. ◇Trang Tử 子:
Tam nhật bất cử hỏa, thập niên bất chế y
火, 衣 (Nhượng vương 王).Làm ăn sinh sống. ◇Phạm Trọng Yêm 淹:
Dĩ chí tứ phương hiền sĩ, lại công cử hỏa giả, bất khả thắng số
士, 者, 數 (Đậu gián nghị lục 錄).Đốt lửa. ◇Sử Kí 記:
Thái San thượng cử hỏa, hạ tất ứng chi
火, 之 (Hiếu Vũ bổn kỉ 紀).Nổi binh. ◇Văn Trưng Minh 明:
Thả tặc cử hỏa hướng nội, thị hữu ứng dã
內, 也 (Nam Kinh Thái Thường tự Khanh Gia hòa Lữ Công hành trạng 狀).

Xem thêm từ Hán Việt

  • tam quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cưu cư thước sào từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kim cổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hoàn hoàn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch thuyết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cử hỏa nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cử hỏaNhóm lửa nấu ăn. ◇Trang Tử 莊子: Tam nhật bất cử hỏa, thập niên bất chế y 三日不舉火, 十年不製衣 (Nhượng vương 讓王).Làm ăn sinh sống. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: Dĩ chí tứ phương hiền sĩ, lại công cử hỏa giả, bất khả thắng số 以至四方賢士, 賴公舉火者, 不可勝數 (Đậu gián nghị lục 竇諫議錄).Đốt lửa. ◇Sử Kí 史記: Thái San thượng cử hỏa, hạ tất ứng chi 泰山上舉火, 下悉應之 (Hiếu Vũ bổn kỉ 孝武本紀).Nổi binh. ◇Văn Trưng Minh 文徵明: Thả tặc cử hỏa hướng nội, thị hữu ứng dã 且賊舉火向內, 恃有應也 (Nam Kinh Thái Thường tự Khanh Gia hòa Lữ Công hành trạng 南京太常寺卿嘉禾呂公行狀).