勝 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 勝 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

勝 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 勝 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 勝 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 勝 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 勝 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: sheng4, sheng1;
Juytping quảng đông: sing1 sing3;
thắng, thăng

(Động)
Được, chiếm được ưu thế.
◎Như: bách chiến bách thắng trăm trận đánh được cả trăm.

(Động)
Hơn, vượt hơn.
◇Luận Ngữ : Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử , , (Ung dã ) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử.
◎Như: Thắng nghĩa căn tức là cái của ngũ căn (mắt, tai, mũi, lưỡi, thân) vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. Thắng nghĩa đế có bốn thứ: (1) Thế gian thắng nghĩa nghĩa là đối với pháp hư sằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) Đạo lí thắng nghĩa nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế , khổ tập diệt đạo tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) Chứng đắc thắng nghĩa nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không mà pháp cũng không , tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) Thắng nghĩa thắng nghĩa tức là cái nghĩa nhất chân pháp giới chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu.

(Danh)
Đồ trang sức trên đầu.
◎Như: Đời xưa cắt giấy màu làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng . Đàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng , phương thắng cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là đái thắng vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy.

(Tính)
Tiếng nói đối với bên đã mất rồi.
◎Như: thắng quốc nước đánh được nước kia.

(Tính)
Tốt đẹp.
◎Như: danh thắng đẹp có tiếng, thắng cảnh cảnh đẹp.Một âm là thăng.

(Động)
Có thể gánh vác được, đảm nhiệm được.
◎Như: thăng nhậm làm nổi việc, nhược bất thăng y yếu không mặc nổi áo.

(Phó)
Hết, xuể, xiết.
◎Như: bất thăng hoàng khủng sợ hãi khôn xiết, bất khả thăng số không sao đếm xuể.

Nghĩa chữ nôm của từ 勝


thắng, như "thắng trận" (vhn)
sền, như "kéo sền sệt" (gdhn)

1. [大勝] đại thắng 2. [不勝衣] bất thăng y 3. [不勝] bất thăng, bất thắng 4. [百戰百勝] bách chiến bách thắng 5. [救人一命勝造七級浮屠] cứu nhân nhất mệnh 6. [制勝] chế thắng 7. [戰勝] chiến thắng 8. [名勝] danh thắng 9. [好勝] hiếu thắng 10. [人定勝天] nhân định thắng thiên 11. [勝地] thắng địa 12. [勝景] thắng cảnh 13. [勝利] thắng lợi 14. [勝負] thắng phụ 15. [勝跡] thắng tích 16. [勝陣] thắng trận 17. [乘勝] thừa thắng 18. [全勝] toàn thắng

Xem thêm từ Hán Việt

  • bài ngoại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xúc thành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thể hiện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiêu oán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cam vũ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 勝 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: