bình quân nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bình quân từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bình quân trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bình quân từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bình quân từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bình quân từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bình quân tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bình quân tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bình quân
Làm cho yên trị, tề nhất.
◇Lễ Kí 記:
Tu thân cập gia, bình quân thiên hạ
家, 下 (Lạc kí 記).Đồng đều, không có khác biệt (về nặng nhẹ, nhiều ít, ...).
◇Hán kỉ 紀:
Phân nhục thậm bình quân, phụ lão thiện chi
, 之 (Cao Tổ kỉ nhị 二).Bình dị (phẩm cách, thái độ).
◇Bắc sử 史:
Cảnh Hòa ư vũ chức trung kiêm trưởng lại sự, hựu tính thức bình quân, cố pha hữu mĩ thụ
事, , 授 (Bì Cảnh Hòa truyện 傳).Tính trung bình, chia đều.
◎Như:
nhĩ tương thặng hạ lai đích tiền bình quân phân cấp đại gia
家 anh đem tiền còn dư chia đều cho mọi người.

Xem thêm từ Hán Việt

  • phân lập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ái kính từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bách tuế vi kì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hạ lưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • châm pháp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bình quân nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bình quânLàm cho yên trị, tề nhất. ◇Lễ Kí 禮記: Tu thân cập gia, bình quân thiên hạ 脩身及家, 平均天下 (Lạc kí 樂記).Đồng đều, không có khác biệt (về nặng nhẹ, nhiều ít, ...). ◇Hán kỉ 漢紀: Phân nhục thậm bình quân, phụ lão thiện chi 分肉甚平均, 父老善之 (Cao Tổ kỉ nhị 高祖紀二).Bình dị (phẩm cách, thái độ). ◇Bắc sử 北史: Cảnh Hòa ư vũ chức trung kiêm trưởng lại sự, hựu tính thức bình quân, cố pha hữu mĩ thụ 景和於武職中兼長吏事, 又性識平均, 故頗有美授 (Bì Cảnh Hòa truyện 皮景和傳).Tính trung bình, chia đều. ◎Như: nhĩ tương thặng hạ lai đích tiền bình quân phân cấp đại gia 你將剩下來的錢平均分給大家 anh đem tiền còn dư chia đều cho mọi người.