給 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 給 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

給 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 給 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 給 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 給 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 給 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: gei3, ji3, xia2;
Juytping quảng đông: kap1;
cấp

(Tính)
Đầy đủ, phú dụ.
◎Như: gia cấp nhân túc nhà no người đủ.
◇Mạnh Tử : Thu tỉnh liễm nhi trợ bất cấp (Lương Huệ Vương hạ ) Mùa thu bớt thu vét mà giúp đỡ (dân) thiếu thốn.

(Tính)
Bẻo lẻo, lém mép, mẫn tiệp.
◇Luận Ngữ : Ngữ nhân dĩ khẩu cấp (Công Dã Tràng ) Lấy lời bẻo lẻo mà chống người.

(Động)
Cung ứng.
◎Như: cung cấp cung ứng, tự cấp tự túc tự cung cấp tự lo đủ, cấp sự chực sẵn chờ khi sai khiến (chức quan), cấp gián ngự sử (chức quan).

(Động)
Đưa cho, trao cho, cho.
◎Như: ngã cấp tha nhất bổn thư tôi cho anh ấy một cuốn sách.

(Động)
Ban cho.
◎Như: cấp giá cho phép nghỉ ngơi.
◇Trần Quốc Tuấn : Lục hành cấp mã (Dụ chư bì tướng hịch văn ) Đi bộ (thì ta) ban cho ngựa.

(Giới)

Được, bị (thể bị động).
◎Như: đại gia đô cấp tha phiến liễu mọi người đều bị hắn ta lừa gạt rồi.

(Giới)

Hướng tới, về.
◎Như: khoái cấp tha đạo tạ mau nói cám ơn ông ấy.

(Giới)

Hộ, giùm.
◎Như: thỉnh nhĩ cấp khán khán nhờ anh trông hộ.

(Giới)

Cho. Đặt sau động từ, dùng như dữ .
◎Như: tống cấp tha tặng cho anh ấy, tá cấp giúp cho.

(Trợ)
Dùng để nhấn mạnh.
◎Như: đệ đệ bả hoa bình cấp đả phá liễu chú em làm vỡ cái bình hoa rồi.

(Danh)
Tiền lương.
◎Như: bổng cấp lương bổng, gia cấp thêm lương.

(Danh)
Họ Cấp.

Nghĩa chữ nôm của từ 給


cấp, như "cung cấp" (vhn)
góp, như "dưa góp; gom góp; góp nhặt" (btcn)
cắp, như "cắp sách; ăn cắp" (gdhn)
cóp, như "cóp bài; cóp nhặt; quay cóp; tích cóp" (gdhn)
cướp, như "cướp tiền, ăn cướp, kẻ cướp; cướp lời" (gdhn)

1. [頒給] ban cấp 2. [俸給] bổng cấp 3. [給養] cấp dưỡng 4. [給假] cấp giá 5. [給發] cấp phát 6. [給賜] cấp tứ 7. [給足] cấp túc 8. [支給] chi cấp 9. [周給] chu cấp 10. [供給] cung cấp 11. [加給] gia cấp 12. [仰給] ngưỡng cấp 13. [分給] phân cấp

Xem thêm từ Hán Việt

  • phẩm trật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sai thác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cựu ước toàn thư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung kính từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • áp chế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 給 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: