Định nghĩa - Khái niệm
加 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 加 trong từ Hán Việt và cách phát âm 加 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 加 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jia1;
Juytping quảng đông: gaa1 gaa3;
gia
(Động) Cộng với (làm phép toán).
◎Như: tam gia ngũ đẳng ư bát 三加五等於八 ba cộng với năm là tám.
(Động) Chất thêm, thêm lên trên.
◎Như: vũ tuyết giao gia 雨雪交加 mưa tuyết cùng chất thêm lên.
(Động) Thi hành (hình phạt) hoặc thi (ơn).
◎Như: gia sủng tích 加寵錫 ban cho ân sủng.
◇Hàn Dũ 韓愈: Xa phục bất duy, đao cứ bất gia, lí loạn bất tri, truất trắc bất văn 車服不維, 刀鋸不加, 理亂不知, 黜陟不聞 (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự 送李愿歸盤谷序) Ngựa xe mũ áo không ràng buộc, hình cụ không dùng tới, trị loạn không hay biết, truất quan thăng chức không phải nghe.
(Động) Tăng thêm, làm thêm.
◇Luận Ngữ 論語: Kí phú hĩ, hựu hà gia yên 既富矣, 又何加焉 (Tử Lộ 子路) (Dân) đã giàu rồi, phải làm thêm gì nữa?
(Tính) Hơn.
◎Như: gia nhân nhất đẳng 加人一等 hơn người một bực.
(Phó) Càng, càng thêm.
◇Vương An Thạch 王安石: Cái kì hựu thâm, tắc kì chí hựu gia thiểu hĩ 蓋其又深, 則其至又加少矣 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Càng vô sâu (trong hang), thì số người tới được càng ít.(Liên) Gia dĩ 加以 hơn nữa, thêm vào đó.
(Danh) Phép tính cộng.
(Danh) Họ Gia.Nghĩa chữ nôm của từ 加
gia, như "gia ân; gia bội (tăng)" (vhn)
chơ, như "chỏng chơ, chơ vơ" (gdhn)
1. [阿非利加] a phi lợi gia 2. [加倍] gia bội 3. [加給] gia cấp 4. [加級] gia cấp 5. [加功] gia công 6. [加以] gia dĩ 7. [加油] gia du 8. [加油站] gia du trạm 9. [加減] gia giảm 10. [加刑] gia hình 11. [加拿大] gia nã đại 12. [加入] gia nhập 13. [加法] gia pháp 14. [加官] gia quan 15. [加冠] gia quán 16. [加增] gia tăng 17. [加重] gia trọng 18. [五加] ngũ gia 19. [新加坡] tân gia ba 20. [增加] tăng gia 21. [參加] tham gia
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 加 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.