công đường nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

công đường từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng công đường trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

công đường từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm công đường từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ công đường từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm công đường tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm công đường tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

công đường
Ngày xưa chỉ thính đường của vua, triều đường.
◇Thi Kinh 經:
Tê bỉ công đường, Xưng bỉ hủy quang
堂, 觥 (Bân phong 風, Thất nguyệt 月) Lên thính đường kia của vua, Dâng chén rượu làm bằng sừng tê.Ngày xưa chỉ thính đường sở quan.
◇Quách Chiêu Phù 符:
Quy lai điêu đẩu chuyển phân minh, Vĩnh dạ công đường thủ u độc
明, 獨 (Thu nhật quy quận trung đường sự 事) Lúc trở về cái điêu đẩu (gõ cầm canh) đã chuyển thành rõ rệt, Suốt đêm ở công đường quan thự u tĩnh một mình.Phiếm chỉ mọi thính đường bình thường.
◇Giả Đảo 島:
Công đường thu vũ dạ, Dĩ thị niệm viên lâm
, 林 (Dạ tập diêu 姚) Ở thính đường đêm mưa thu, Để mà nhớ rừng vườn.Ngày xưa chỉ nơi xử kiện.Ngày xưa chỉ từ đường của gia tộc.
◇Tỉnh thế hằng ngôn 言:
(Điền tam tẩu) nhật dạ tại trượng phu diện tiền thoán xuyết: Công đường tiền khố điền sản, đô thị bá bá môn chưởng quản, nhất xuất nhất nhập, nhĩ toàn bất tri đạo
(嫂)掇: 產, 管, 入, 道 (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh 名) (Bà ba Điền chị dâu) ngày đêm trước mặt chồng xúi giục: Tiền kho điền sản của từ đường, đều do các bác cai quản, một ra một vào, ông hoàn toàn chẳng hay biết chi cả.Mượn chỉ đất đai tài sản của từ, miếu.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chi trì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • học giới từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bính chính từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiêu đãi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ám sát từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ công đường nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: công đườngNgày xưa chỉ thính đường của vua, triều đường. ◇Thi Kinh 詩經: Tê bỉ công đường, Xưng bỉ hủy quang 躋彼公堂, 稱彼兕觥 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Lên thính đường kia của vua, Dâng chén rượu làm bằng sừng tê.Ngày xưa chỉ thính đường sở quan. ◇Quách Chiêu Phù 郭昭符: Quy lai điêu đẩu chuyển phân minh, Vĩnh dạ công đường thủ u độc 歸來刁斗轉分明, 永夜公堂守幽獨 (Thu nhật quy quận trung đường sự 秋日歸郡中堂事) Lúc trở về cái điêu đẩu (gõ cầm canh) đã chuyển thành rõ rệt, Suốt đêm ở công đường quan thự u tĩnh một mình.Phiếm chỉ mọi thính đường bình thường. ◇Giả Đảo 賈島: Công đường thu vũ dạ, Dĩ thị niệm viên lâm 公堂秋雨夜, 已是念園林 (Dạ tập diêu 夜集姚) Ở thính đường đêm mưa thu, Để mà nhớ rừng vườn.Ngày xưa chỉ nơi xử kiện.Ngày xưa chỉ từ đường của gia tộc. ◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: (Điền tam tẩu) nhật dạ tại trượng phu diện tiền thoán xuyết: Công đường tiền khố điền sản, đô thị bá bá môn chưởng quản, nhất xuất nhất nhập, nhĩ toàn bất tri đạo (田三嫂)日夜在丈夫面前攛掇: 公堂錢庫田產, 都是伯伯們掌管, 一出一入, 你全不知道 (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh 三孝廉讓產立高名) (Bà ba Điền chị dâu) ngày đêm trước mặt chồng xúi giục: Tiền kho điền sản của từ đường, đều do các bác cai quản, một ra một vào, ông hoàn toàn chẳng hay biết chi cả.Mượn chỉ đất đai tài sản của từ, miếu.