Định nghĩa - Khái niệm
集 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 集 trong từ Hán Việt và cách phát âm 集 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 集 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ji2, kai3, si4, yi3;
Juytping quảng đông: zaap6;
tập
(Động) Đậu.
◇Thi Kinh 詩經: Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây.
(Động) Họp, tụ lại.
◎Như: tập hội 集會 họp hội, thiếu trưởng hàm tập 少長咸集 lớn bé đều họp đủ mặt.
(Tính) Góp lại, góp các số vụn vặt lại thành một số lớn.
◎Như: tập khoản 集款 khoản góp lại, tập cổ 集股 các cổ phần góp lại.
(Danh) Chợ, chỗ buôn bán tụ tập đông đúc.
◎Như: thị tập 市集 chợ triền, niên tập 年集 chợ họp mỗi năm một lần.
(Danh) Sách đã làm thành bộ.
◎Như: thi tập 詩集 tập thơ, văn tập 文集 tập văn.
(Danh) Lượng từ: quyển, tập.
◎Như: đệ tam tập 第三集 quyển thứ ba.
(Danh) Tiếng dùng để đặt tên nơi chốn.
◎Như: Trương gia tập 張家集.Nghĩa chữ nôm của từ 集
tập, như "tụ tập; tập sách, thi tập" (vhn)
tắp, như "thẳng tắp" (btcn)
tợp, như "tợp rượu" (btcn)
1. [八國集團峰會] bát quốc tập đoàn phong hội 2. [糾集] củ tập 3. [鳩集] cưu tập 4. [招集] chiêu tập 5. [凝集] ngưng tập 6. [搜集] sưu tập 7. [集諦] tập đế 8. [集團] tập đoàn 9. [集中] tập trung 10. [聚集] tụ tập 11. [全集] toàn tập 12. [徵集] trưng tập 13. [召集] triệu tập
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 集 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.