款 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 款 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

款 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 款 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 款 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 款 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 款 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: kuan3, xin1;
Juytping quảng đông: fun2;
khoản

(Danh)
Tiền, món tiền.
◎Như: công khoản chi phí của tổ chức, đoàn thể, tồn khoản tiền còn lại, thải khoản vay tiền, tang khoản tiền tham nhũng.

(Danh)
Điều, mục, hạng.
◎Như: liệt khoản chia ra từng điều.

(Danh)
Chữ khắc lũm xuống loài kim hay đá.

(Danh)
Chữ đề trên bức họa, câu đối, v.v.
◎Như: lạc khoản chữ đề tên họ, năm tháng hoặc thơ trên bức tranh hoặc bức chữ viết.

(Danh)
Pháp lệnh, quy định.
◇Liêu trai chí dị : Tức bộ tam lưỡng đầu, hựu liệt nhược bất trúng ư khoản , (Xúc chức ) Cũng có lần bắt được hai ba con (dế), nhưng vừa nhỏ lại yếu, không đúng quy định.

(Động)
Yêu thích, thân ái.
◇Tạ Linh Vận : Tằng thị phản tích viên, Ngữ vãng thật khoản nhiên , (Hoàn cựu viên tác... ).

(Động)
Đầu hợp.
◇Tống Vũ Đế : Ái tụ song tình khoản, Niệm li lưỡng tâm thương , (Thất tịch ).

(Động)
Giao hảo.

(Động)
Thờ phụng, bái yết.
◇Tô Thức : Dục khoản nam triêu tự, Đồng đăng bắc quách thuyền , (Đồng Vương Thắng Chi du Tương San ).

(Động)
Tìm xét, xem xét.

(Động)
Cung nhận, chiêu cung.

(Động)
Quy thuận, cầu hòa.
◇Mã Trí Viễn : Mỗ Hô Hàn Thiền Vu, tạc khiển sứ thần khoản Hán, thỉnh giá công chủ dữ yêm , 使, (Hán cung thu ).

(Động)
Đến.

(Động)
Ở lại, lưu.
◇Dương Vạn Lí : Chung niên tài tiểu khoản, Minh nhật hựu ngôn quy , (Dạ túc Vương Tài Thần trai trung thụy giác văn phong tuyết đại tác 宿).

(Động)
Gõ, đập.
◎Như: khoản môn gõ cửa.

(Động)
Thết đãi, tiếp đãi, chiêu đãi.
◎Như: khoản khách thết khách.

(Động)
Lừa dối, khi trá.

(Phó)
Chậm trễ, chậm chạp, từ từ, thong thả.
◎Như: khoản bộ đi từ từ.
◇Đỗ Phủ : Xuyên hoa giáp điệp thâm thâm hiện, Điểm thủy tinh đình khoản khoản phi 穿, (Khúc giang ) Nhiều con bươm bướm châm hoa hiện ra, Những con chuồn chuồn rỡn nước chậm chậm bay.

(Phó)
Thành khẩn.
◎Như: khoản lưu hết lòng muốn giữ khách ở lại.
◇Sử Kí : Yết khoản thiên thần (Tư Mã Tương Như truyện ) Thành khẩn yết bái thiên thần.

Nghĩa chữ nôm của từ 款

khoản, như "điều khoản; khoản đãi; khẩn khoản; tài khoản" (vhn)
1. [賠款] bồi khoản 2. [巨款] cự khoản 3. [賑款] chẩn khoản 4. [借款] tá khoản

Xem thêm từ Hán Việt

  • chánh thất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tu dưỡng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thừa hứng nhi lai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ban sử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • di muội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 款 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: