Định nghĩa - Khái niệm
歸 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 歸 trong từ Hán Việt và cách phát âm 歸 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 歸 từ Hán Việt nghĩa là gì.
归
Pinyin: gui1, kui4;
Juytping quảng đông: gwai1;
quy, quý
(Động) Về, trở về.
◎Như: quy quốc 歸國 về nước, quy gia 歸家 về nhà.
(Động) Trả lại.
◎Như: cửu giả bất quy 久假不歸 mượn lâu không trả, vật quy nguyên chủ 物歸原主 vật trả về chủ cũ.
(Động) Đổ, đổ tội.
◎Như: quy tội 歸罪 đổ tội cho người, tự quy 自歸 tự thú tội.
(Động) Theo về, nương về.
◇Sử Kí 史記: Văn Hán Vương chi năng dụng nhân, cố quy Đại Vương 聞漢王之能用人, 故歸大王 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) (Thần) nghe Hán vương bíết dùng người, cho nên về theo Đại Vương.
(Động) Con gái đi lấy chồng.
◇Thi Kinh 詩經: Chi tử vu quy, Bách lạng tương chi 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
(Động) Đưa làm quà, tặng.
§ Thông 饋.
◇Luận Ngữ 論語: Dương Hóa dục kiến Khổng Tử, Khổng Tử bất kiến, quy Khổng Tử đồn 陽貨欲見孔子, 孔子不見, 歸孔子豚 (Dương Hóa 陽貨) Dương Hóa muốn gặp Khổng Tử, Khổng Tử không tiếp, y gửi biếu Khổng Tử một con heo sữa.
(Động) Góp lại.
◎Như: quy tinh 歸併 hợp vào, tổng quy nhất cú thoại 總歸一句話 tóm lại một câu.
(Giới)
Thuộc về, do.
◎Như: giá sự bất quy ngã quản 這事不歸我管 việc đó không do tôi phụ trách.
(Phó) Kết cục.
◎Như: quy túc 歸宿 kết cục.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Tuy giả phù tiếm xưng, quy tương an sở dong tai? 雖假符僭稱, 歸將安所容哉 (Viên Thuật liệt truyện 袁術列傳) Cho dù tiếm xưng danh nghĩa, rốt cuộc sẽ dung thân ở đâu?
(Danh) Phép tính chia gọi là quy pháp 歸法.Một âm là quý.
(Tính) Thẹn, xấu hổ.
§ Thông quý 愧.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Diện mục lê hắc, trạng hữu quý sắc 面目犁黑, 狀有歸色 (Tần sách nhất) Mặt mày xanh xạm, có vẻ xấu hổ.Nghĩa chữ nôm của từ 歸
qui, như "vinh quy, qui tụ" (vhn)
quy, như "vu quy" (gdhn)
1. [大歸] đại quy 2. [改邪歸正] cải tà quy chánh 3. [久假不歸] cửu giả bất quy 4. [終歸] chung quy 5. [三歸依] tam quy y 6. [于歸] vu quy
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 歸 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.