bồi hồi nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bồi hồi từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bồi hồi trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bồi hồi từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bồi hồi từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bồi hồi từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bồi hồi tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bồi hồi tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bồi hồi
Loay hoay, bứt rứt, không yên.
◇Liêu trai chí dị 異:
Tọa ngọa bồi hồi, tự triêu chí ư nhật trắc, doanh doanh vọng đoán, tịnh vong cơ khát
徊, 昃, 斷, 渴 (Anh Ninh 寧) Ngồi nằm bứt rứt không yên, từ sáng tới lúc mặt trời xế bóng, ngấp nghé nhìn ngóng, quên cả đói khát.
§ Cũng viết là
bùi hồi
回.Quẩn quanh quyến luyến, lưu liên.
◇Tống Ngọc 玉:
Bồi hồi vu quế tiêu chi gian
間 (Phong phú 賦) Lẩn quẩn quyến luyến ở chỗ cây quế cây tiêu.
§ Cũng viết là
bùi hồi
回.Quấn quýt, triền nhiễu.
◇Cổ thi 詩:
Thanh thương tùy phong phát, Trung khúc chánh bồi hồi
發, (Tây bắc hữu cao lâu 西樓) Tiếng thương trong trẻo theo gió đưa ra, Khúc nhạc giữa thật quấn quýt.Tan tác, rụng rời, ngẩn ngơ buồn bã.
◇Nguyễn Du 攸:
Bồi hồi phủ ngưỡng bi phù sinh
生 (Đồng Tước đài 臺) Buồn bã ngẩn ngơ ngẩng lên cúi xuống, thương kiếp phù sinh.Do dự, chần chừ.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Vương Duẫn thì tại đế trắc, văn tri thử ngôn, tấu viết: Thần bổn vi xã tắc kế. Sự dĩ chí thử, bệ hạ bất khả tích thần, dĩ ngộ quốc gia. Thần thỉnh hạ kiến nhị tặc. Đế bồi hồi bất nhẫn
側, 言, 曰: 計. , , 家. 賊. 忍 (Đệ cửu hồi) Vương Doãn bấy giờ đứng ở cạnh vua, nghe thấy nói thế, tâu rằng: Tôi vốn làm kế cho nước. Việc đã đến thế này, xin bệ đừng tiếc tôi mà lỡ việc quốc gia. Tôi xin xuống gặp hai tên giặc. Vua dùng dằng không nỡ.Gọi tắt của
bồi hồi hoa
花, một tên khác của hoa mai côi.☆Tương tự:
bàn hoàn
桓,
bàng hoàng
徨,
bạng hoàng
徨,
đậu lưu
留,
trịch trục
躅,
thảng dương
佯,
thảng dương
徉.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bi ai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ai trần từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thôi hoa vũ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bộ lạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khu khu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bồi hồi nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bồi hồiLoay hoay, bứt rứt, không yên. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tọa ngọa bồi hồi, tự triêu chí ư nhật trắc, doanh doanh vọng đoán, tịnh vong cơ khát 坐臥徘徊, 自朝至於日昃, 盈盈望斷, 並忘飢渴 (Anh Ninh 嬰寧) Ngồi nằm bứt rứt không yên, từ sáng tới lúc mặt trời xế bóng, ngấp nghé nhìn ngóng, quên cả đói khát. § Cũng viết là bùi hồi 裴回.Quẩn quanh quyến luyến, lưu liên. ◇Tống Ngọc 宋玉: Bồi hồi vu quế tiêu chi gian 徘徊于桂椒之間 (Phong phú 風賦) Lẩn quẩn quyến luyến ở chỗ cây quế cây tiêu. § Cũng viết là bùi hồi 裴回.Quấn quýt, triền nhiễu. ◇Cổ thi 古詩: Thanh thương tùy phong phát, Trung khúc chánh bồi hồi 清商隨風發, 中曲正徘徊 (Tây bắc hữu cao lâu 西北有高樓) Tiếng thương trong trẻo theo gió đưa ra, Khúc nhạc giữa thật quấn quýt.Tan tác, rụng rời, ngẩn ngơ buồn bã. ◇Nguyễn Du 阮攸: Bồi hồi phủ ngưỡng bi phù sinh 徘徊俯仰悲浮生 (Đồng Tước đài 銅雀臺) Buồn bã ngẩn ngơ ngẩng lên cúi xuống, thương kiếp phù sinh.Do dự, chần chừ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Vương Duẫn thì tại đế trắc, văn tri thử ngôn, tấu viết: Thần bổn vi xã tắc kế. Sự dĩ chí thử, bệ hạ bất khả tích thần, dĩ ngộ quốc gia. Thần thỉnh hạ kiến nhị tặc. Đế bồi hồi bất nhẫn 王允時在帝側, 聞知此言, 奏曰: 臣本為社稷計. 事已至此, 陛下不可惜臣, 以誤國家. 臣請下見二賊. 帝徘徊不忍 (Đệ cửu hồi) Vương Doãn bấy giờ đứng ở cạnh vua, nghe thấy nói thế, tâu rằng: Tôi vốn làm kế cho nước. Việc đã đến thế này, xin bệ đừng tiếc tôi mà lỡ việc quốc gia. Tôi xin xuống gặp hai tên giặc. Vua dùng dằng không nỡ.Gọi tắt của bồi hồi hoa 徘徊花, một tên khác của hoa mai côi.☆Tương tự: bàn hoàn 盤桓, bàng hoàng 彷徨, bạng hoàng 徬徨, đậu lưu 逗留, trịch trục 躑躅, thảng dương 倘佯, thảng dương 徜徉.