chi trì nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chi trì từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chi trì trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chi trì từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chi trì từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chi trì từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chi trì tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chi trì tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chi trì
Chống giữ, chống đỡ, giữ gìn, duy trì. ◇Thẩm Ước 約:
Khí lực suy hao, bất tự chi trì
耗, 持 (Trí sĩ biểu 表).Chủ trì, chủ đạo, cầm đầu. ◇Hầu Sinh 生:
Bát cổ chuyên gia chi trì giảng tịch
席 (Ai Giang Nam 南).Ứng phó, đối phó. ◇Sát cẩu khuyến phu 夫:
Tha giác lai ngã tự chi trì tha, bao nhĩ vô sự
, 事 (Đệ nhị chiệp) Anh ấy tỉnh dậy chị sẽ có cách đối phó, cam đoan với em là không sao đâu.Cấp cho, chi xuất, cung ứng. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 奇:
Mục hạ thành thân sở phí, tổng tại ngã gia chi trì, nhĩ chỉ đả điểm tố tân lang tiện liễu
費, , 便了 (Quyển thập nhất).Ủng hộ, tán trợ, hỗ trợ. ◇Anh liệt truyện 傳:
Từ Đạt truyền lệnh thủy lục tam quân nhất tề tiến chiến, dĩ phòng tặc chúng bỉ thử chi trì
戰, (Đệ lục ngũ hồi).Nói năng không thật thà, bừa bãi, mập mờ. ◇Mạnh Hán Khanh 卿:
Bất yếu nhĩ cuồng ngôn trá ngữ, hoa thần xảo thiệt, tín khẩu chi trì
語, 舌, (Ma hợp la 羅, Đệ tứ chiệp).Tiêu trừ, bài khiển, khuây khỏa. ◇Phong nhập tùng 松:
Lậu vĩnh canh trường, chẩm chi trì hứa đa muộn
長, 悶 (Sáo khúc 曲).

Xem thêm từ Hán Việt

  • điển cố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạn đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • gia cảnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiệp hòa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phật thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chi trì nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chi trìChống giữ, chống đỡ, giữ gìn, duy trì. ◇Thẩm Ước 沈約: Khí lực suy hao, bất tự chi trì 氣力衰耗, 不自支持 (Trí sĩ biểu 致仕表).Chủ trì, chủ đạo, cầm đầu. ◇Hầu Sinh 侯生: Bát cổ chuyên gia chi trì giảng tịch 八股專家支持講席 (Ai Giang Nam 哀江南).Ứng phó, đối phó. ◇Sát cẩu khuyến phu 殺狗勸夫: Tha giác lai ngã tự chi trì tha, bao nhĩ vô sự 他覺來我自支持他, 包你無事 (Đệ nhị chiệp) Anh ấy tỉnh dậy chị sẽ có cách đối phó, cam đoan với em là không sao đâu.Cấp cho, chi xuất, cung ứng. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: Mục hạ thành thân sở phí, tổng tại ngã gia chi trì, nhĩ chỉ đả điểm tố tân lang tiện liễu 目下成親所費, 總在我家支持, 你只打點做新郎便了 (Quyển thập nhất).Ủng hộ, tán trợ, hỗ trợ. ◇Anh liệt truyện 英烈傳: Từ Đạt truyền lệnh thủy lục tam quân nhất tề tiến chiến, dĩ phòng tặc chúng bỉ thử chi trì 徐達傳令水陸三軍一齊進戰, 以防賊眾彼此支持 (Đệ lục ngũ hồi).Nói năng không thật thà, bừa bãi, mập mờ. ◇Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: Bất yếu nhĩ cuồng ngôn trá ngữ, hoa thần xảo thiệt, tín khẩu chi trì 不要你狂言詐語, 花唇巧舌, 信口支持 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ tứ chiệp).Tiêu trừ, bài khiển, khuây khỏa. ◇Phong nhập tùng 風入松: Lậu vĩnh canh trường, chẩm chi trì hứa đa muộn 漏永更長, 怎支持許多悶 (Sáo khúc 套曲).