更 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 更 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

更 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 更 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 更 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 更 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 更 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: geng4, geng1;
Juytping quảng đông: ang1 gaang1 gang1 gang3;
canh, cánh

(Động)
Sửa đổi, cải biến.
◎Như: canh trương đổi cách chủ trương, canh đoan đổi đầu mối khác.
◇Luận Ngữ : Quân tử chi quá dã, như nhật nguyệt chi thực yên: Quá dã, nhân giai kiến chi; canh dã, nhân giai ngưỡng chi , : , ; , (Tử Trương ) Người quân tử có lỗi thì như nhật thực, nguyệt thực: Có lỗi thì ai cũng thấy; sửa lỗi rồi, thì ai cũng ngưỡng vọng.

(Động)
Thay thế.
◎Như: canh bộc lấy người khác thay mặt mình, canh bộc nan sổ thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).

(Động)
Luân phiên, tiếp theo nhau.
◇Sử Kí : Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần , , (Khổng Tử thế gia ) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.

(Động)
Trải qua, đi qua.
◎Như: thiếu canh bất sự còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).

(Động)
Đền lại, hoàn trả.

(Danh)
Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh.
◇Nguyễn Du : Đàn tận tâm lực cơ nhất canh (Thái Bình mại ca giả ) Dốc hết tâm lực gần một canh.

(Danh)
Chỉ trống canh.
◇Tôn Quang Hiến : Thính hàn canh, văn viễn nhạn , (Canh lậu tử , Từ ) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.

(Danh)
Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.

(Danh)
Họ Canh.Một âm là cánh.

(Phó)
Lại nữa.

(Phó)
Thêm, càng thêm, hơn.
◎Như: cánh thậm thêm tệ.
◇Nguyễn Du : Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.

(Phó)
Trái lại, ngược lại.
◇Sử Kí : Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng , , ... , , , (Du hiệp liệt truyện ) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.

(Phó)
Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại.
§ Dùng như: khởi , nan đạo .
◇Tô Thức : Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị , (Đậu chúc ) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.

(Phó)
Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ).
◇Tây du kí 西: Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp , (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.(Liên) Và, với.
◇Hoàng Phủ Nhiễm : Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu , (Tạp ngôn Nguyệt châu ca ) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.

Nghĩa chữ nôm của từ 更


canh, như "canh khuya" (vhn)
cánh, như "tự lực cánh sinh" (gdhn)
ngạnh, như "ương ngạnh" (gdhn)

1. [更端] canh đoan 2. [更改] canh cải 3. [更鼓] canh cổ 4. [更正] canh chánh 5. [更名] canh danh 6. [更行] canh hạnh 7. [更休] canh hưu 8. [更弦易轍] canh huyền dịch triệt 9. [更闌] canh lan 10. [更漏] canh lậu 11. [更番] canh phiên 12. [更夫] canh phu 13. [更事] canh sự 14. [更新] canh tân 15. [更姓] canh tính 16. [更籌] canh trù 17. [更張] canh trương 18. [更生] cánh sinh

Xem thêm từ Hán Việt

  • bất cẩn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hỗ trợ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quát thiệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhất cá từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kim nhật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 更 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: