Định nghĩa - Khái niệm
施 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 施 trong từ Hán Việt và cách phát âm 施 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 施 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shi1, shi3, yi2, yi4;
Juytping quảng đông: ji6 si1;
thi, thí, dị, thỉ
(Động) Thực hành.
◎Như: vô kế khả thi 無計可施 không còn cách nào nữa (mà đem ra thi hành).
(Động) Làm, thêm vào.
◎Như: thi áp 施壓 tăng thêm áp lực, bạc thi chi phấn 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng.
◇Luận Ngữ 論語: Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
(Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí.
◎Như: lập pháp thi độ 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ.
◇Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.
(Động) Kể công, khoe công.
◇Luận Ngữ 論語: Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.
(Động) Bêu xác.
◇Quốc ngữ 國語: Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.
(Danh) Ân huệ, ân trạch.
◎Như: thụ thi thận vật vong 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.
(Danh) Họ Thi.Một âm là thí.
(Động) Giúp, cấp cho, ban cho.
◎Như: bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp.
◇Luận Ngữ 論語: Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như? 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?Lại một âm là dị.
(Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.
(Động) Di động, biến hóa.Lại một âm nữa là thỉ.
(Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.
(Động) Bỏ.
◇Luận Ngữ 論語: Quân tử bất thỉ kì thân 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.Nghĩa chữ nôm của từ 施
thi, như "thi ân, thi hành" (vhn)
the, như "phòng the" (gdhn)
thè, như "thè lè" (gdhn)
thí, như "thí tốt" (gdhn)
thỉ, như "thủ thỉ" (gdhn)
thị, như "thị uy" (gdhn)
thia, như "ném thia lia" (gdhn)
1. [恩施] ân thi 2. [布施] bố thí 3. [博施濟眾] bác thi tế chúng 4. [賑施] chẩn thí 5. [實施] thật thi
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 施 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.