Định nghĩa - Khái niệm
懸 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 懸 trong từ Hán Việt và cách phát âm 懸 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 懸 từ Hán Việt nghĩa là gì.
悬
Pinyin: xuan2;
Juytping quảng đông: jyun4;
huyền
(Động) Treo, treo lơ lửng.
◎Như: huyền hồ tế thế 懸壺濟世 treo trái bầu cứu đời (làm nghề chữa bệnh).
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Cống toại sát Đoàn Khuê, huyền đầu ư mã hạng hạ 貢遂殺段珪, 懸頭於馬項下 (Đệ tam hồi) (Mẫn) Cống bèn giết Đoàn Khuê, treo đầu dưới cổ ngựa.
(Động) Lo nghĩ canh cánh không yên.
◎Như: huyền niệm 懸念 lo nghĩ.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: A thúc lạp cố đại cao, hạnh phục cường kiện, vô lao huyền cảnh 阿叔臘故大高, 幸復強健, 無勞懸耿 (Phiên Phiên 翩翩) Ông chú, cố nhiên tuổi tác đã cao, nhưng may vẫn còn mạnh khoẻ, (mình) không phải nhọc lòng lo lắng.
(Động) Công bố.
◎Như: huyền thưởng 懸賞 treo giải thưởng.
(Tính) Cheo leo, lơ lửng trên cao.
◎Như: huyền nhai 懸崖 sườn núi dốc đứng, huyền bộc 懸瀑 thác nước cheo leo.
(Tính) Dở dang, không dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được.
◎Như: huyền án 懸案 vụ xét xử tạm đình lại, chưa kết thúc.
(Tính) Cách xa.
(Tính) Sai biệt, khác nhau rất nhiều.
◎Như: huyền thù 懸殊 chênh lệch, khác nhau rất nhiều.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Phong lự thế phận huyền thù, khủng tương bất toại 封慮勢分懸殊, 恐將不遂 (Mai nữ 梅女) Phong lo gia thế quá chênh lệch, sợ (cầu hôn) sẽ không thành.
(Phó) Không thật, không có căn cứ.
◎Như: huyền tưởng 懸想 tưởng tượng vu vơ.
◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Ngô tính ngãi trệ, đa sở vị thậm dụ, an cảm huyền đoán thị thả phi da 吾性騃滯, 多所未甚諭, 安敢懸斷是且非耶 (Phục Đỗ Ôn Phu thư 復杜溫夫書) Tính tôi ngu dốt trì độn, nhiều điều còn chưa hiểu rõ, đâu dám đoán mò điều phải lẽ trái.Nghĩa chữ nôm của từ 懸
huyền, như "huyền niệm (tưởng nhớ); huyền cách (xa biệt)" (gdhn)
1. [懸頭] huyền đầu 2. [懸節] huyền tiết
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 懸 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.