Định nghĩa - Khái niệm
派 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 派 trong từ Hán Việt và cách phát âm 派 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 派 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: pai4, mai4, bai4, pa1;
Juytping quảng đông: paai1 paai3;
phái
(Danh) Nhánh, nhành sông.
◇Nguyễn Du 阮攸: Thiên Hoàng cự phái cửu thiên lí 天潢巨派九千里 (Hoàng Hà 黄河) Nhánh lớn của Sông Trời, dài chín ngàn dặm.
(Danh) Ngành, phe, bè, cánh, trào lưu.
◎Như: học phái 學派 phái học, đảng phái 黨派 phe đảng, thi phái 詩派 phái thơ.
(Danh) Tác phong, khí độ.
◎Như: khí phái 氣派 khí phách, khí thế, phái đầu 派頭 dáng vẻ.
(Danh) Lượng từ: đơn vị phe, nhóm, cánh, cảnh tượng, v.v.
◎Như: lưỡng phái họa gia 這兩派畫家 hai phái họa sĩ.
(Danh) Phiên âm tiếng Anh "pie".
◎Như: tần quả phái 蘋果派 bánh táo nướng lò (tiếng Anh: apple pie).
(Động) Phân phối, phân chia.
◎Như: than phái 攤派 chia đều.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Phái đa phái thiểu, mỗi vị thế xuất nhất phân tựu thị liễu 派多派少, 每位替出一分就是了 (Đệ tứ thập tam hồi) Chia nhiều chia ít, mỗi người chịu thay bỏ ra một phần là đúng.
(Động) Sai khiến, sai bảo.
◎Như: ủy phái 委派 sai khiến, giao phó.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tiên phái lưỡng cá tiểu tử, tống liễu giá Tần tướng công gia khứ 先派兩個小子, 送了這秦相公家去 (Đệ thất hồi) Trước hãy sai hai đứa hầu bé, đưa cậu Tần về nhà.
(Động) Xếp đặt, an bài.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giá ốc tử thị yếu nhĩ phái đích 這屋子是要你派的 (Đệ cửu thập lục hồi) Các phòng này thì phải do anh chị xếp đặt mới được.
(Động) Chỉ trích, khiển trách.
◎Như: phái bất thị 派不是 khiển trách.Nghĩa chữ nôm của từ 派
phái, như "phái người" (vhn)
pháy, như "mưa láy pháy" (btcn)
phai, như "phai nhạt" (btcn)
phới, như "phơi phới" (btcn)
phe, như "phe phái" (gdhn)
phơi, như "phơi phới" (gdhn)
vé, như "vé mời, xin vé, bán vé, kiểm vé" (gdhn)
1. [黨派] đảng phái 2. [嫡派] đích phái 3. [別派] biệt phái 4. [支派] chi phái 5. [學派] học phái 6. [右派] hữu phái 7. [分派] phân phái
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 派 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.