Định nghĩa - Khái niệm
壓 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 壓 trong từ Hán Việt và cách phát âm 壓 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 壓 từ Hán Việt nghĩa là gì.
压
Pinyin: ya1, ya4;
Juytping quảng đông: aat3 ngaat3;
áp
(Động) Đè, ép.
◎Như: áp khỏa 壓垮 đè sụp, Thái San áp đính 泰山壓頂 Thái Sơn đè đầu.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Na lưỡng gian thảo sảnh dĩ bị tuyết áp đảo liễu 那兩間草廳已被雪壓倒了 (Đệ thập hồi) Hai gian nhà sảnh lợp cỏ đó đã bị tuyết đè đổ cả.
(Động) Đè nén, bức bách (bằng sức mạnh hay uy thế).
◎Như: trấn áp 鎮壓 đàn áp, khi áp 欺壓 lấn ép, biệt nã nhĩ đích đại mạo tử áp ngã 別拿你的大帽子壓我 anh đừng chụp mũ áp chế tôi.
(Động) Đến sát, kề lại gần.
◎Như: đại quân áp cảnh 大軍壓境 đại quân đến sát biên giới.
(Động) Chận lại, đọng lại, ngâm giữ.
◎Như: tích áp công văn 積壓公文 ngâm giữ công văn.
(Động) Vượt hơn, thắng hơn.
◇Mã Trí Viễn 馬致遠: Thi thiên áp Mạnh Hạo Nhiên 詩篇壓孟浩然 (Thanh sam lệ 青衫淚) Bài thơ vượt hơn Mạnh Hạo Nhiên.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đãn phàm gia đình chi sự, bất thị đông phong áp liễu tây phong, tựu thị tây phong áp liễu đông phong 但凡家庭之事, 不是東風壓了西風, 就是西風壓了東風 (Đệ bát thập nhị hồi) Việc trong gia đình nó như thế đấy, nếu không phải gió đông bạt gió tây, thì là gió tây bạt gió đông.
(Động) Nén, làm cho yên, làm cho nhẹ bớt.
◎Như: tha cương cật hạ dược, tài bả khái thấu áp hạ lai 他剛吃下藥, 才把咳嗽壓下來 nó vừa uống thuốc xong, mới làm cho yên được cơn ho.
(Danh) Áp suất, sức ép.
◎Như: khí áp 氣壓 áp suất không khí (khí quyển), huyết áp 血壓 áp suất máu, điện áp 電壓 áp suất điện.Nghĩa chữ nôm của từ 壓
áp, như "áp xuống" (vhn)
ếm, như "ếm bùa (bỏ bùa làm hại)" (btcn)
1. [壓迫] áp bách 2. [壓制] áp chế 3. [壓力] áp lực 4. [壓服] áp phục 5. [烏壓壓] ô áp áp
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 壓 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.