hạ thế nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

hạ thế từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng hạ thế trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

hạ thế từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm hạ thế từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hạ thế từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm hạ thế tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm hạ thế tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hạ thế
Chết, mất, từ trần.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Hựu bán tải, Vũ Thôn đích thê hốt nhiễm tật hạ thế
載, 世 (Đệ nhị hồi) Lại nửa năm sau, vợ cả Vũ Thôn bỗng mắc bệnh chết.Kiếp sau, lai sinh.
◎Như:
nguyện hạ thế sanh vi nữ nhân
人 mong kiếp sau được sinh làm người nữ.Đời sau, thế hệ sau.Xuống trần gian.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Đãi giá nhất can phong lưu nghiệt quỷ hạ thế dĩ hoàn, nhĩ ngã tái khứ
完, 去 (Đệ nhất hồi) Chờ cho bọn quỷ nghiệt phong lưu xuống trần hết đã, tôi với ông hãy xuống.Nhân gian, cõi đời, hạ giới.
◇Tây du kí 西記:
Bát Giới đạo: Ngã nãi thị Thiên Bồng nguyên soái, chỉ nhân tội phạm thiên điều, đọa lạc hạ thế
道: 帥, 條, (Đệ nhị thập cửu hồi) (Trư) Bát Giới nói: Ta vốn là nguyên soái ở Thiên Bồng, nhân vì phạm tội trên trời, phải đày xuống hạ giới.Cõi âm, địa ngục.

Xem thêm từ Hán Việt

  • tiện giáng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất tương can từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cư kì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • căng công từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chính biến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hạ thế nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hạ thếChết, mất, từ trần. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Hựu bán tải, Vũ Thôn đích thê hốt nhiễm tật hạ thế 又半載, 雨村嫡妻忽染疾下世 (Đệ nhị hồi) Lại nửa năm sau, vợ cả Vũ Thôn bỗng mắc bệnh chết.Kiếp sau, lai sinh. ◎Như: nguyện hạ thế sanh vi nữ nhân 願下世生為女人 mong kiếp sau được sinh làm người nữ.Đời sau, thế hệ sau.Xuống trần gian. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đãi giá nhất can phong lưu nghiệt quỷ hạ thế dĩ hoàn, nhĩ ngã tái khứ 待這一干風流孽鬼下世已完, 你我再去 (Đệ nhất hồi) Chờ cho bọn quỷ nghiệt phong lưu xuống trần hết đã, tôi với ông hãy xuống.Nhân gian, cõi đời, hạ giới. ◇Tây du kí 西遊記: Bát Giới đạo: Ngã nãi thị Thiên Bồng nguyên soái, chỉ nhân tội phạm thiên điều, đọa lạc hạ thế 八戒道: 我乃是天蓬元帥, 只因罪犯天條, 墮落下世 (Đệ nhị thập cửu hồi) (Trư) Bát Giới nói: Ta vốn là nguyên soái ở Thiên Bồng, nhân vì phạm tội trên trời, phải đày xuống hạ giới.Cõi âm, địa ngục.