Định nghĩa - Khái niệm
蓬 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 蓬 trong từ Hán Việt và cách phát âm 蓬 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 蓬 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: peng2, peng4;
Juytping quảng đông: fung4 pung4;
bồng
(Danh) Cỏ bồng.
§ Mùa thu cỏ bồng chết khô, gió thổi bay tung, nên cũng gọi là phi bồng 飛蓬.
◎Như: tất môn bồng hộ 篳門蓬戶 lều tranh cửa cỏ (chỉ nhà của kẻ nghèo).
(Danh) Tên gọi tắt của Bồng Lai 蓬萊.
§ Tương truyền bể đông có một quả núi có tiên ở gọi là Bồng Lai 蓬萊. Còn gọi là Bồng Doanh 蓬瀛 hay Bồng Đảo 蓬島.
◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Bồng Lai thử khứ vô đa lộ, Thanh điểu ân cần vị thám khan 蓬萊此去無多路, 青鳥殷勤為探看 (Vô đề kì tứ 無題其四) Từ đây tới Bồng Lai không có nhiều lối, Nhờ chim xanh vì ta mà ân cần thăm dò.
(Danh) Họ Bồng.
(Tính) Rối bong, bù xù, tán loạn.
◎Như: bồng đầu cấu diện 蓬頭垢面 đầu bù mặt bửa, đầu bù tóc rối, mặt mũi nhem nhuốc.Nghĩa chữ nôm của từ 蓬
bồng, như "cỏ bồng" (vhn)
bong (btcn)
bòng, như "đèo bòng" (btcn)
buồng, như "buồng chuối" (btcn)
phồng, như "phập phồng" (btcn)
bầng, như "bầng bầng (bốc nóng)" (gdhn)
bùng, như "cháy bùng; bập bùng; bão bùng" (gdhn)
bừng, như "đỏ bừng; tưng bừng" (gdhn)
phùng, như "phùng mang (phồng mang)" (gdhn)
1. [蓬頭垢面] bồng đầu cấu diện 2. [蓬頭歷齒] bồng đầu lịch xỉ 3. [蓬蓬勃勃] bồng bồng bột bột 4. [蓬勃] bồng bột 5. [蓬壺] bồng hồ 6. [蓬萊] bồng lai 7. [蓬門] bồng môn 8. [蓬髮] bồng phát 9. [蓬山] bồng sơn 10. [蓬島] bồng đảo 11. [蓬葆] bồng bảo 12. [蓬蓬] bồng bồng 13. [蓬戶] bồng hộ 14. [蓬茸] bồng nhĩ 15. [蓬蓽] bồng tất 16. [蓬矢] bồng thỉ 17. [蓬首] bồng thủ 18. [蓬舍] bồng xá
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 蓬 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.