bắc cực nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bắc cực từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bắc cực trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bắc cực từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bắc cực từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bắc cực từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bắc cực tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bắc cực tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bắc cực
Xứ ở phương bắc rất xa.
◇Trang Tử 子:
Chuyên Húc đắc chi, dĩ xử huyền cung; Ngu Cường đắc chi, lập hồ bắc cực
之, 宮; 之, 極 (Đại tông sư 師) Chuyên Húc được nó mà ở huyền cung; Ngu Cường được nó mà ngự ở bắc cực.Đầu trên cùng phía bắc.
◇Hoài Nam Tử 子:
(Vũ) sử Thụ Hợi bộ tự bắc cực chí ư nam cực, nhị ức tam vạn tam thiên ngũ bách lí thất thập ngũ bộ
(禹)使, (Địa hình 形) (Vua Vũ) sai Thụ Hợi đi từ cực bắc đến cực nam, (đo được) hai ức ba vạn ba ngàn năm trăm bảy mươi lăm bước.Chỉ sao bắc cực.
◇Tống sử 史:
Thần quan cổ chi hậu thiên giả, tự Vân Nam Đô Hộ Phủ chí Tuấn Nghi Đại Nhạc Đài tài lục thiên lí, nhi bắc cực chi sai phàm thập ngũ độ, sảo bắc bất dĩ, dong cự tri cực tinh chi bất trực nhân thượng dã
者, , 度, 已, 也 (Thiên văn chí nhất 一).Chỉ chòm sao bắc cực.
◇Tống sử 史:
Bắc cực ngũ tinh tại Tử vi cung trung, bắc thần tối tôn giả dã
中, 也 (Thiên văn chí nhị ).Chỉ đế vương.
§ Nguồn gốc:
◇Tấn thư 書:
Bắc cực, bắc thần tối tôn giả dã (...) thiên vận vô cùng, tam quang điệt diệu, nhi cực tinh bất di, cố viết "Cư kì sở nhi chúng tinh củng chi"
, 也(...)窮, 耀, 移, 曰"" (Thiên văn chí thượng ).Chỉ triều đình, triều đường.
◇Đỗ Mục 牧:
Bắc cực lâu đài trường nhập mộng, Tây Giang ba lãng viễn thôn không
夢, 西空 (Thù Trương Hỗ xử sĩ 士).Thiên cực phía bắc, tức là điểm gặp nhau của trục trái đất kéo dài về đầu phía bắc và vòm trời (
thiên cầu
球).Chỉ đỉnh đầu phía bắc của trục trái đất, vĩ độ bắc 90°. Cũng chỉ đầu phía bắc của từ châm (biểu thị bằng chữ N).

Xem thêm từ Hán Việt

  • đoan chánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhân ảnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhân quần từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hung lễ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cùng thông từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bắc cực nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bắc cựcXứ ở phương bắc rất xa. ◇Trang Tử 莊子: Chuyên Húc đắc chi, dĩ xử huyền cung; Ngu Cường đắc chi, lập hồ bắc cực 顓頊得之, 以處玄宮; 禺強得之, 立乎北極 (Đại tông sư 大宗師) Chuyên Húc được nó mà ở huyền cung; Ngu Cường được nó mà ngự ở bắc cực.Đầu trên cùng phía bắc. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: (Vũ) sử Thụ Hợi bộ tự bắc cực chí ư nam cực, nhị ức tam vạn tam thiên ngũ bách lí thất thập ngũ bộ (禹)使豎亥步自北極至於南極, 二億三萬三千五百里七十五步 (Địa hình 墬形) (Vua Vũ) sai Thụ Hợi đi từ cực bắc đến cực nam, (đo được) hai ức ba vạn ba ngàn năm trăm bảy mươi lăm bước.Chỉ sao bắc cực. ◇Tống sử 宋史: Thần quan cổ chi hậu thiên giả, tự Vân Nam Đô Hộ Phủ chí Tuấn Nghi Đại Nhạc Đài tài lục thiên lí, nhi bắc cực chi sai phàm thập ngũ độ, sảo bắc bất dĩ, dong cự tri cực tinh chi bất trực nhân thượng dã 臣觀古之候天者, 自雲南都護府至浚儀大岳臺纔六千里, 而北極之差凡十五度, 稍北不已, 庸詎知極星之不直人上也 (Thiên văn chí nhất 天文志一).Chỉ chòm sao bắc cực. ◇Tống sử 宋史: Bắc cực ngũ tinh tại Tử vi cung trung, bắc thần tối tôn giả dã 北極五星在紫微宮中, 北辰最尊者也 (Thiên văn chí nhị 天文志二).Chỉ đế vương. § Nguồn gốc: ◇Tấn thư 晉書: Bắc cực, bắc thần tối tôn giả dã (...) thiên vận vô cùng, tam quang điệt diệu, nhi cực tinh bất di, cố viết Cư kì sở nhi chúng tinh củng chi 北極, 北辰最尊者也(...)天運無窮, 三光迭耀, 而極星不移, 故曰 居其所而眾星共之 (Thiên văn chí thượng 天文志上).Chỉ triều đình, triều đường. ◇Đỗ Mục 杜牧: Bắc cực lâu đài trường nhập mộng, Tây Giang ba lãng viễn thôn không 北極樓臺長入夢, 西江波浪遠吞空 (Thù Trương Hỗ xử sĩ 酬張祜處士).Thiên cực phía bắc, tức là điểm gặp nhau của trục trái đất kéo dài về đầu phía bắc và vòm trời (thiên cầu 天球).Chỉ đỉnh đầu phía bắc của trục trái đất, vĩ độ bắc 90°. Cũng chỉ đầu phía bắc của từ châm (biểu thị bằng chữ N).