Định nghĩa - Khái niệm
臺 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 臺 trong từ Hán Việt và cách phát âm 臺 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 臺 từ Hán Việt nghĩa là gì.
台
Pinyin: tai2, yi2, tai1;
Juytping quảng đông: toi4;
đài
(Danh) Đài, kiến trúc cao có thể nhìn ra bốn phía.
◎Như: đình đài lâu các 亭臺樓閣 đình đài lầu gác, lâu đài 樓臺 nhà cao lớn, nhiều tầng.
(Danh) Chỉ chung chỗ cao rộng để biểu diễn, hoạt động.
◎Như: giảng đài 講臺 tòa giảng, vũ đài 舞臺 sân khấu.
(Danh) Bệ, bục (để đặt đồ vật lên trên).
◎Như: nghiễn đài 硯臺 giá nghiên mực, oa đài 鍋臺 bệ đặt nồi, chúc đài 燭臺 đế đèn.
(Danh) Tên sở quan ngày xưa, cũng chỉ quan chức trông coi nơi đó.
◎Như: trung đài 中臺 (sở) quan thượng thư, tỉnh đài 省臺 (sở) quan nội các.
§ Nhà Hán có ngự sử đài 御史臺 nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan 臺官 hay gián đài 諫臺.
(Danh) Tên gọi cơ cấu, cơ sở.
◎Như: khí tượng đài 氣象臺 đài khí tượng, thiên văn đài 天文臺 đài thiên văn, điện thị đài 電視臺 đài truyền hình.
(Danh) Chữ dùng để tôn xưng.
◎Như: hiến đài 憲臺 quan dưới gọi quan trên, huynh đài 兄臺 anh (bè bạn gọi nhau).
(Danh) Tên gọi tắt của Đài Loan 臺灣.
(Danh) Lượng từ: vở (kịch), cỗ máy, v.v.
◎Như: nhất đài cơ khí 一臺機器 một dàn máy, lưỡng đài điện thị 兩臺電視 hai máy truyền hình.
(Danh) Họ Đài.Nghĩa chữ nôm của từ 臺
đài, như "đền đài; điện đài; võ đài" (vhn)
đười, như "đười ươi" (btcn)
thai, như "thiên thai, khoan thai" (gdhn)
1. [臺北] đài bắc 2. [臺灣] đài loan 3. [登臺] đăng đài 4. [高臺] cao đài 5. [琴臺] cầm đài 6. [章臺] chương đài 7. [夜臺] dạ đài 8. [兄臺] huynh đài
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 臺 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.