khuynh đảo nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

khuynh đảo từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng khuynh đảo trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

khuynh đảo từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm khuynh đảo từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khuynh đảo từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm khuynh đảo tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm khuynh đảo tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

khuynh đảo
Đổ, ngã.
◇Liêu trai chí dị 異:
Đào khởi quy tẩm, xuất môn tiễn cúc huề, ngọc san khuynh đảo, ủy y ư trắc, tức địa hóa vi cúc
寢, 畦, 倒, 側, (Hoàng Anh 英) Đào đứng lên về phòng ngủ, ra tới luống cúc thì say khướt ngã xuống, trút áo bỏ bên cạnh, hóa luôn thành cây hoa cúc.Bội phục.Làm cho người ta xiêu lòng, ái mộ.
◇Kỉ Quân 昀:
Thùy tín tằng vũ sam ca phiến, khuynh đảo nhất thì da?
扇, 耶? (Duyệt vi thảo đường bút kí 記) Có ai tin rằng áo múa quạt ca đã từng một thời làm người ta xiêu lòng say đắm chăng?Dốc ra hết.
◇Vương An Thạch 石:
Trực tu khuynh đảo tôn trung tửu, Hưu tích lâm lang tọa thượng y
酒, (Họa Vương Tư Phong hội đồng niên 年) Một hơi dốc hết rượu trong chén, Thôi tiếc làm chi áo láng lênh.Hình dung tháo tuôn hết ra cho thỏa lòng, thổ lộ.
◎Như:
tha tương mãn phúc tâm toan khuynh đảo nhi xuất
滿 ông ta đem hết bao nỗi thống khổ chua cay đầy ứ trong lòng tuôn tháo ra cho hả.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chung đỉnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lực điền từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao lâu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảo dong, bảo dung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giao hợp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khuynh đảo nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: khuynh đảoĐổ, ngã. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Đào khởi quy tẩm, xuất môn tiễn cúc huề, ngọc san khuynh đảo, ủy y ư trắc, tức địa hóa vi cúc 陶起歸寢, 出門踐菊畦, 玉山傾倒, 委衣於側, 即地化為菊 (Hoàng Anh 黃英) Đào đứng lên về phòng ngủ, ra tới luống cúc thì say khướt ngã xuống, trút áo bỏ bên cạnh, hóa luôn thành cây hoa cúc.Bội phục.Làm cho người ta xiêu lòng, ái mộ. ◇Kỉ Quân 紀昀: Thùy tín tằng vũ sam ca phiến, khuynh đảo nhất thì da? 誰信曾舞衫歌扇, 傾倒一時耶? (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記) Có ai tin rằng áo múa quạt ca đã từng một thời làm người ta xiêu lòng say đắm chăng?Dốc ra hết. ◇Vương An Thạch 王安石: Trực tu khuynh đảo tôn trung tửu, Hưu tích lâm lang tọa thượng y 直須傾倒樽中酒, 休惜淋浪座上衣 (Họa Vương Tư Phong hội đồng niên 和王司封會同年) Một hơi dốc hết rượu trong chén, Thôi tiếc làm chi áo láng lênh.Hình dung tháo tuôn hết ra cho thỏa lòng, thổ lộ. ◎Như: tha tương mãn phúc tâm toan khuynh đảo nhi xuất 他將滿腹心酸傾倒而出 ông ta đem hết bao nỗi thống khổ chua cay đầy ứ trong lòng tuôn tháo ra cho hả.