Định nghĩa - Khái niệm
寢 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 寢 trong từ Hán Việt và cách phát âm 寢 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 寢 từ Hán Việt nghĩa là gì.
寝
Pinyin: qin3;
Juytping quảng đông: cam2;
tẩm
(Động) Ngủ.
◇Tình sử 情史: Hồng Kiều trú tẩm 紅橋晝寢 Cô Hồng Kiều ngủ ngày.
(Động) Nằm dài, nằm ngang ra.
(Động) Thôi, nghỉ, ngưng.
◎Như: toại tẩm kì nghị 遂寢其議 bèn bỏ điều đã bàn.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kim văn Đặng Ngải thiện năng dụng binh, nhân thử tẩm kì sự hĩ 今聞鄧艾善能用兵, 因此寢其事矣 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nay nghe tiếng Đặng Ngải giỏi việc dùng binh, nhân thế ngưng việc ấy lại.
(Động) Che giấu, dìm đi.
(Danh) Nhà.
◎Như: chánh tẩm 正寢 nhà chính (chỗ để làm việc), nội tẩm 內寢 nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi, buồng ngủ).
(Danh) Mồ của vua.
◎Như: lăng tẩm 陵寢 mồ mả của vua.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Hựu sai Lã Bố phát quật tiên hoàng cập hậu phi lăng tẩm, thủ kì kim bảo 又差呂布發掘先皇及后妃陵寢, 取其金寶 (Đệ lục hồi) (Đổng Trác) lại sai Lã Bố khai quật những lăng mộ tiên hoàng, hậu phi để lấy vàng bạc châu báu.
(Danh) Chỗ giữ mũ áo tổ tiên. Phiếm chỉ tông miếu.
(Tính) Dáng nằm.
◇Tuân Tử 荀子: Kiến tẩm thạch dĩ vi phục hổ dã 見寢石以為伏虎也 (Giải tế 解蔽) Thấy đá nằm lấy là hổ phục.
(Tính) Tướng mạo xấu xí.
◇Sử Kí 史記: Vũ An giả, mạo tẩm, sanh quý thậm 武安者, 貌寢, 生貴甚 (Vũ An Hầu truyện 武安侯傳) Vũ An, người xấu tướng, sinh ra rất quý (lọt lòng đã là người trong quốc thích).Nghĩa chữ nôm của từ 寢
tẩm, như "tẩm (ngủ), lăng tẩm" (gdhn)
1. [甘寢] cam tẩm 2. [內寢] nội tẩm 3. [廢寢忘餐] phế tẩm vong xan
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 寢 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.