金 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 金 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

金 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 金 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 金 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 金 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 金 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: jin1, jin4;
Juytping quảng đông: gam1;
kim

(Danh)
Kim loại.
◎Như: vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là ngũ kim năm loài kim.

(Danh)
Vàng.
§ Tục gọi là hoàng kim .

(Danh)
Tiền.
◎Như: hiện kim tiền mặt.

(Danh)
Tiếng kim
, một thứ tiếng trong bát âm.
◎Như: tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là minh kim thu quân .

(Danh)
Đồ binh, vũ khí như đao, kiếm, giáo, mác, v.v.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Tào Tháo lan trụ, đại tát nhất trận, trảm thủ vạn dư cấp, đoạt đắc kì phan, kim cổ mã thất cực đa , , , , (Đệ nhất hồi ) Tào Tháo đón đánh một trận kịch liệt, chém giết hơn một vạn người, cướp được cờ, trống, ngựa, khí giới rất nhiều.

(Danh)
Nhà Kim (1115-1234), một giống rợ diệt nhà Bắc Tống , lấy được vùng Đông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà Nguyên lấy mất.

(Danh)
Một trong ngũ hành .
§ Cổ nhân thường lấy âm dương ngũ hành giải thích biến hóa của các mùa, mùa thu trong ngũ hành thuộc Kim, nên gọi gió thu là kim phong .

(Danh)
Sao Kim
, nói tắt của Kim tinh , một trong tám hành tinh lớn.

(Danh)
Họ Kim.

(Tính)
Có màu vàng.
◎Như: kim ngư cá vàng.
◇Tiết Đào : Kim cúc hàn hoa mãn viện hương 滿 (Cửu nhật ngộ vũ ) Cúc vàng hoa lạnh thơm khắp sân.

(Tính)
Bền, vững, kiên cố.
◎Như: kim thành thành bền vững như vàng.

(Tính)
Quý trọng, trân quý.
◎Như: kim khẩu miệng vàng, kim ngôn lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói.
◇Hồng Lâu Mộng : Nãi nãi dã yếu bảo trọng kim thể tài thị (Đệ thập ngũ hồi) Mợ cũng cần phải giữ gìn sức khỏe (thân thể vàng ngọc) mới được.

Nghĩa chữ nôm của từ 金


kim, như "kim khí, kim loại" (vhn)
ghim, như "ghim vào" (btcn)
găm, như "dap găm" (gdhn)

1. [白金] bạch kim 2. [本金] bổn kim, bản kim 3. [拜金主義] bái kim chủ nghĩa 4. [舊金山] cựu kim sơn 5. [基金] cơ kim 6. [眾口鑠金] chúng khẩu thước kim 7. [佣金] dụng kim 8. [合金] hợp kim 9. [休金] hưu kim 10. [黃金] hoàng kim 11. [金人緘口] kim nhân giam khẩu 12. [金字塔] kim tự tháp 13. [金石絲竹] kim thạch ti trúc 14. [利金] lợi kim 15. [五金] ngũ kim 16. [一刻千金] nhất khắc thiên kim 17. [一字千金] nhất tự thiên kim 18. [一笑千金] nhất tiếu thiên kim 19. [國際貨幣基金組織] quốc tế hóa tệ cơ kim tổ chức 20. [千金] thiên kim 21. [儲金] trữ kim

Xem thêm từ Hán Việt

  • xướng gia từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phát triển từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cốt tướng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tam quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cứu bệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 金 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: