Định nghĩa - Khái niệm
情 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 情 trong từ Hán Việt và cách phát âm 情 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 情 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: qing2;
Juytping quảng đông: cing4;
tình
(Danh) Ý niệm tự nhiên hoặc trạng thái tâm lí do sự vật bên ngoài kích thích mà phát sinh.
◇Lễ Kí 禮記: Hà vị nhân tình? Hỉ, nộ, ai, cụ, ái, ố, dục thất giả, phất học nhi năng 何謂人情? 喜, 怒, 哀, 懼, 愛, 惡,欲七者, 弗學而能 (Lễ vận 禮運) Sao gọi là tình người? Mừng, giận, buồn, sợ, yêu, ghét, muốn, gọi là thất tình, không học cũng biết.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Chuyển trục bát huyền tam lưỡng thanh, Vị thành khúc điệu tiên hữu tình 轉軸撥弦三兩聲, 未成曲調先有情 (Tì bà hành 琵琶行) Vặn trục, gẩy dây đàn hai ba tiếng, Chưa thành khúc điệu gì mà đã hữu tình.
(Danh) Lòng yêu mến, quyến luyến giữa nam nữ.
◎Như: ái tình 愛情 tình yêu, si tình 痴情 tình say đắm.
(Danh) Sự thân ái, giao tiếp.
◎Như: giao tình 交情 tình bạn, nhân tình thế cố 人情世故 sự giao tiếp xử sự của người đời.
◇Lí Bạch 李白: Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình 桃花潭水深千尺, 不及汪倫送我情 (Tặng Uông Luân 贈汪倫) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.
(Danh) Trạng huống, sự thật, nội dung.
◎Như: thật tình 實情 trạng huống thật, bệnh tình 病情 trạng huống bệnh, tình ngụy 情偽 thật giả.
(Danh) Chí nguyện.
◎Như: trần tình 陳情 dãi bày ý mình ra.
(Danh) Thú vị.
◎Như: tình thú 情趣 thú vị, hứng thú.
(Tính) Có liên quan tới luyến ái nam nữ.
◎Như: tình si 情痴 say đắm vì tình, tình thư 情書 thư tình.
(Phó) Rõ rệt, phân minh.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tiết Bàn kiến mẫu thân như thử thuyết, tình tri nữu bất quá đích 薛蟠見母親如此說, 情知扭不過的 (Đệ thập bát hồi) Tiết Bàn nghe mẹ nói như vậy, biết rõ rằng không trái ý mẹ được.Nghĩa chữ nôm của từ 情
tình, như "tình báo; tình cảm, tình địch; tình dục" (vhn)
dềnh, như "dềnh dàng" (btcn)
tành, như "tập tành" (btcn)
rình, như "rình mò" (gdhn)
tạnh, như "tạnh ráo" (gdhn)
1. [哀情] ai tình 2. [隱情] ẩn tình 3. [愛情] ái tình 4. [恩情] ân tình 5. [多情] đa tình 6. [同情] đồng tình 7. [薄情] bạc tình 8. [不近人情] bất cận nhân tình 9. [不情] bất tình 10. [病情] bệnh tình 11. [表情] biểu tình 12. [別情] biệt tình 13. [感情] cảm tình 14. [求情] cầu tình 15. [近情] cận tình 16. [割情] cát tình 17. [真情] chân tình 18. [至情] chí tình 19. [政情] chính tình 20. [鍾情] chung tình 21. [交情] giao tình 22. [六情] lục tình 23. [入情入理] nhập tình nhập lí 24. [人情] nhân tình 25. [風情] phong tình 26. [事情] sự tình 27. [情報] tình báo 28. [情況] tình huống 29. [情願] tình nguyện 30. [情節] tình tiết 31. [七情] thất tình 32. [抒情] trữ tình
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 情 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.