Định nghĩa - Khái niệm
弦 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 弦 trong từ Hán Việt và cách phát âm 弦 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 弦 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: xian2;
Juytping quảng đông: jin4 jyun4;
huyền
(Danh) Dây cung.
◇Sử Kí 史記: Độ bất trúng bất phát, phát tức ứng huyền nhi đảo 度不中不發, 發即應弦而倒 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Liệu không trúng thì không bắn, (hễ đã) bắn tức thì ngay (lúc buông) dây cung là (giặc) té nhào.
(Danh) Dây đàn.
◎Như: tranh huyền 箏弦 dây đàn tranh.
(Danh) Đàn (nhạc khí dùng dây tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ huyền 絃).
◎Như: huyền ca bất xuyết 弦歌不輟 đàn ca không ngừng.
(Danh) Tuần huyền.
§ Lúc mặt trăng mới hiện nên nửa hình như cái cung nên gọi là huyền. Lịch ta chia ngày 7, 8 là thượng huyền 上弦, ngày 22, 23 là hạ huyền 下弦.
(Danh) Cạnh huyền (trong một tam giác vuông, cạnh huyền đối diện với góc vuông).
(Danh) Cung.
§ Trong môn hình học, huyền 弦 là một đoạn của vòng tròn.
(Danh) Mạch huyền.
§ Sách thuốc nói xem mạch thấy mạch chạy găng mà mau như thể dương cung gọi là mạch huyền.
(Danh) Chỉ người vợ.
§ Cổ nhân ví vợ chồng như đàn cầm, đàn sắt, cho nên góa vợ gọi là đoạn huyền 斷弦, lấy vợ kế gọi là tục huyền 續弦.
(Động) Gảy đàn.
◇Trang Tử 莊子: Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền 上漏下溼, 匡坐而弦 (Nhượng vương 讓王) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
(Động) Uốn cong.
◇Dịch Kinh 易經: Huyền mộc vi hồ, diệm mộc vi thỉ 弦木為弧, 剡木為矢 (Hệ từ hạ 繫辭下) Uốn gỗ làm cung, đẽo gỗ làm tên.Nghĩa chữ nôm của từ 弦
huyền, như "đàn huyền cầm" (vhn)
1. [更弦易轍] canh huyền dịch triệt 2. [下弦] hạ huyền 3. [初弦] sơ huyền 4. [上弦] thượng huyền
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 弦 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.