lục trầm nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

lục trầm từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng lục trầm trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

lục trầm từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm lục trầm từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lục trầm từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm lục trầm tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm lục trầm tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

lục trầm
Đất chìm đắm.Nước nhà bị tiêu mất. ◇Lưu Nghĩa Khánh 慶:
Toại sử thần châu lục trầm, bách niên khâu khư
使沉, 墟 (Thế thuyết tân ngữ 語, Khinh để 詆) Đành để cho đất nước chìm đắm, trăm năm hoang phế.Chỉ người hiền ở ẩn ngay giữa triều đình, nơi phố chợ. ◇Trang Tử 子:
Kì thanh tiêu, kì chí vô cùng, kì khẩu tuy ngôn, kì tâm vị thường ngôn, phương thả dữ thế vi, nhi bất tiết dữ chi câu, thị lục trầm giả dã
銷, 窮, 言, 言, 違, 俱, 也 (Tắc dương 陽) Tiếng tăm họ tiêu tán, chí họ vô cùng, miệng họ tuy nói nhưng lòng chưa từng nói, dù đương trái nghịch với đời mà chẳng màng chen theo đời, ấy là "chìm ẩn trên đất cạn" vậy.Mê muội không hiểu. ◇Vương Sung 充:
Phù tri cổ bất tri kim, vị chi lục trầm
今, (Luận hành 衡, Tạ đoản 短) Biết xưa không biết nay, thế gọi là hôn trầm ngu muội.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cư quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cố nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khai vị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khuynh thành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ba tây từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lục trầm nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: lục trầmĐất chìm đắm.Nước nhà bị tiêu mất. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: Toại sử thần châu lục trầm, bách niên khâu khư 遂使神州陸沉, 百年丘墟 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Khinh để 輕詆) Đành để cho đất nước chìm đắm, trăm năm hoang phế.Chỉ người hiền ở ẩn ngay giữa triều đình, nơi phố chợ. ◇Trang Tử 莊子: Kì thanh tiêu, kì chí vô cùng, kì khẩu tuy ngôn, kì tâm vị thường ngôn, phương thả dữ thế vi, nhi bất tiết dữ chi câu, thị lục trầm giả dã 其聲銷, 其志無窮, 其口雖言, 其心未嘗言, 方且與世違, 而不屑與之俱, 是陸沉者也 (Tắc dương 則陽) Tiếng tăm họ tiêu tán, chí họ vô cùng, miệng họ tuy nói nhưng lòng chưa từng nói, dù đương trái nghịch với đời mà chẳng màng chen theo đời, ấy là chìm ẩn trên đất cạn vậy.Mê muội không hiểu. ◇Vương Sung 王充: Phù tri cổ bất tri kim, vị chi lục trầm 夫知古不知今, 謂之陸沉 (Luận hành 論衡, Tạ đoản 謝短) Biết xưa không biết nay, thế gọi là hôn trầm ngu muội.