cửu ngũ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cửu ngũ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cửu ngũ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cửu ngũ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cửu ngũ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cửu ngũ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cửu ngũ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cửu ngũ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cửu ngũ
Cửu ngũ
五 chỉ ngôi thiên tử.
§ Theo kinh Dịch,
cửu
là số dương,
ngũ
五 là hào vị thứ năm.
◇Dịch Kinh 經:
Phi long tại thiên, lợi kiến đại nhân
天, 人 (Kiền quái 卦, Cửu ngũ 五) Rồng bay trên trời, ra mắt kẻ đại nhân thì lợi.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận
公, 分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.

Xem thêm từ Hán Việt

  • ỷ mã từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất lực từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bác vật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cai thiệm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • truyền chân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cửu ngũ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cửu ngũCửu ngũ 九五 chỉ ngôi thiên tử. § Theo kinh Dịch, cửu 九 là số dương, ngũ 五 là hào vị thứ năm. ◇Dịch Kinh 易經: Phi long tại thiên, lợi kiến đại nhân 飛龍在天, 利見大人 (Kiền quái 乾卦, Cửu ngũ 九五) Rồng bay trên trời, ra mắt kẻ đại nhân thì lợi. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.