Định nghĩa - Khái niệm
乾 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 乾 trong từ Hán Việt và cách phát âm 乾 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 乾 từ Hán Việt nghĩa là gì.
干
Pinyin: gan1, qian2;
Juytping quảng đông: gon1 kin4;
can, kiền, càn
(Tính) Khô, ráo.
◎Như: can sài 乾柴 củi khô.
(Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt.
◎Như: hà thủy trung can 河水中乾 nước sông đã cạn, ngoại cường trung can 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
(Tính) Giòn vang (âm thanh).
◇Sầm Tham 岑參: Đạp địa diệp thanh can 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
(Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt.
◎Như: can da 乾爺 cha nuôi, can nương 乾娘 mẹ nuôi.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
(Danh) Thực phẩm khô.
◎Như: bính can 餅乾 bánh biscuit, ngưu nhục can 牛肉乾 khô bò.
(Động) Trở thành khô.
◎Như: du tất vị can 油漆未乾 sơn dầu chưa khô.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thiếu đế lệ bất tằng can 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
(Động) Làm khô cạn, uống cạn.
◎Như: can bôi 乾杯 cạn chén.
(Phó) Uổng, vô ích.
◎Như: can đẳng 乾等 chờ uổng công, can trừng nhãn 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
(Phó) Suông, chỉ.
◎Như: can khiết thái bất khiết phạn 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, can thuyết bất tố 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
(Phó) Bề ngoài, giả vờ.
◎Như: can tiếu 乾笑 cười nhạt, can hào 乾號 kêu vờ.Một âm là kiền.
§ Cũng đọc là càn.
(Danh) Quẻ Kiền
, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
(Danh) Họ Kiền.
(Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ Kiền
ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ Kiền.
◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱.Giản thể của chữ 干.Nghĩa chữ nôm của từ 乾
kiền, như "kiền khôn (càn khôn)" (vhn)
cạn, như "khô cạn" (btcn)
can, như "can phạm; can qua" (btcn)
càn, như "càn khôn (trời đất, vũ trụ)" (btcn)
khan, như "ho khan, khan tiếng; khô khan" (btcn)
gàn, như "gàn dở" (gdhn)
1. [陰乾] âm can 2. [乾餱] can hầu 3. [乾薑] can khương 4. [乾燥] can táo 5. [乾笑] can tiếu 6. [乾綱] càn cương, kiền cương 7. [乾坤] càn khôn, kiền khôn 8. [乾命] càn mệnh, kiền mệnh 9. [乾元] càn nguyên, kiền nguyên 10. [乾象] càn tượng, kiền tượng 11. [乾宅] càn trạch, kiền trạch 12. [乾坤一擲] kiền khôn nhất trịch 13. [乾坤再造] kiền khôn tái tạo
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 乾 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.