Định nghĩa - Khái niệm
飛 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 飛 trong từ Hán Việt và cách phát âm 飛 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 飛 từ Hán Việt nghĩa là gì.
飞
Pinyin: fei1;
Juytping quảng đông: fei1;
phi
(Động) Bay (bằng cánh như chim).
◇Vương Bột 王勃: Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc 落霞與孤鶩齊飛, 秋水共長天一色 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc.
(Động) Bay bổng, phất phơ, lung lay.
◇Hàn Dực 韓翊: Xuân thành vô xứ bất phi hoa 春城無處不飛花 (Hàn thực 寒食) Thành xuân không nơi nào là không có hoa bay.
(Động) Tán phát.
◇Văn tuyển 文選: Nguyệt thướng hiên nhi phi quang 月上軒而飛光 (Giang yêm 江淹) Trăng lên hiên cửa, trải rộng ánh sáng.
(Tính) Nhanh (như bay).
◎Như: phi bộc 飛瀑 thác nước chảy xiết từ trên cao.
◇Lí Bạch 李白: Phi lưu trực hạ tam thiên xích, Nghi thị Ngân hà lạc cửu thiên 飛流直下三千尺, 疑是銀河落九天 (Vọng Lô san bộc bố thủy 望廬山瀑布水) Dòng nước chảy bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tựa như sông Ngân rớt từ chín tầng trời.
(Tính) Không có căn cứ, không đâu.
◎Như: phi ngữ 飛語 lời đồn đãi không căn cứ, phi thư 飛書 thơ giấu không kí tên, phi ngữ 飛語 lời phỉ báng.
(Tính) Bất ngờ.
◎Như: phi họa 飛禍 họa bất ngờ.
(Tính) Cao vút từng không.
◇Trương Chánh Kiến 張正見: Phi đống lâm hoàng hạc, Cao song độ bạch vân 飛棟臨黃鶴, 高窗度白雲 (Lâm cao đài 臨高臺) Cột vút không trung hạc vàng đến, Cửa sổ cao mây trắng đậu.
(Phó) Gấp, kíp, mau lẹ.
◎Như: phi báo 飛報 báo cấp tốc, phi bôn 飛奔 chạy nhanh.
(Danh) Tiếng bổng, tiếng cao.
◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: Phàm thanh hữu phi trầm 凡聲有飛沉 (Thanh luật 聲律) Âm thanh có tiếng cao tiếng thấp.Nghĩa chữ nôm của từ 飛
phi, như "phi ngựa; phi cơ" (vhn)
bay, như "bay nhảy" (btcn)
1. [不翼而飛] bất dực nhi phi 2. [高飛遠走] cao phi viễn tẩu 3. [勞燕分飛] lao yến phân phi 4. [飛機] phi cơ 5. [倦飛鳥] quyện phi điểu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 飛 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.