lợi khí nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

lợi khí từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng lợi khí trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

lợi khí từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm lợi khí từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lợi khí từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm lợi khí tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm lợi khí tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

lợi khí
Công cụ hữu hiệu.
◇Tấn Thư 書:
Lương công chi tu lợi khí
器 (Nguyễn Chủng truyện 傳) Thợ giỏi cần dùng công cụ hữu hiệu.Binh khí sắc bén.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Thân biên thường đái hữu lợi khí
器 (Quyển tam thập lục) Bên mình thường mang theo binh khí sắc bén.Sự vật có lợi cho quốc gia.
◇Đạo Đức Kinh 經:
Quốc chi lợi khí, bất khả dĩ thị nhân
器, 人 (Chương 58) Sự vật có lợi cho quốc gia, không thể để cho người ta thấy.Binh quyền.Tỉ dụ bậc anh tài.
◇Hậu Hán Thư 書:
Bất ngộ bàn căn thác tiết, hà dĩ biệt lợi khí hồ?
節, 乎 (Ngu Hủ truyện 傳) Không gặp cây thân rễ cong queo cành nhánh xiên xẹo (sự tình khó khăn phức tạp), thì lấy gì mà nhận ra khí cụ sắc bén (bậc có chân tài)?

Xem thêm từ Hán Việt

  • ân ba từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chuyết tác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nan đạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiếu phục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • loạn li từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lợi khí nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: lợi khíCông cụ hữu hiệu. ◇Tấn Thư 晉書: Lương công chi tu lợi khí 良工之須利器 (Nguyễn Chủng truyện 王戎傳) Thợ giỏi cần dùng công cụ hữu hiệu.Binh khí sắc bén. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Thân biên thường đái hữu lợi khí 身邊常帶有利器 (Quyển tam thập lục) Bên mình thường mang theo binh khí sắc bén.Sự vật có lợi cho quốc gia. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: Quốc chi lợi khí, bất khả dĩ thị nhân 國之利器, 不可以示人 (Chương 58) Sự vật có lợi cho quốc gia, không thể để cho người ta thấy.Binh quyền.Tỉ dụ bậc anh tài. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Bất ngộ bàn căn thác tiết, hà dĩ biệt lợi khí hồ? 不遇槃根錯節, 何以別利器乎 (Ngu Hủ truyện 虞詡傳) Không gặp cây thân rễ cong queo cành nhánh xiên xẹo (sự tình khó khăn phức tạp), thì lấy gì mà nhận ra khí cụ sắc bén (bậc có chân tài)?