cát khánh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cát khánh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cát khánh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cát khánh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cát khánh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cát khánh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cát khánh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cát khánh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cát khánh
Lễ mừng, hỉ khánh.
◇Nhan thị gia huấn 訓:
Phụ tổ bá thúc, nhược tại quân trận, biếm tổn tự cư, bất nghi tấu nhạc yến hội cập hôn quan cát khánh sự dã
叔, 陣, 居, 也 (Phong thao 操).Việc tốt lành, việc vui mừng.
◇Ngụy thư 書:
Nãi hủy tích tam niên, phất tham cát khánh
年, (Bành Thành Vương Hiệp truyện 傳).Phúc lộc.
◇Lí Cao 翱:
Môn lại doanh triều, yến thưởng hữu gia. Nghi tai vạn thọ, cát khánh mĩ tha
朝, 加. 壽, 他 (Tế dương bộc xạ văn 文).Sáo ngữ chúc tụng: mạnh khỏe may mắn.
◇Hàn Dũ 愈:
Xuân thả tận, thì khí hướng nhiệt, duy thị phụng cát khánh
盡, 熱, (Dữ Mạnh Đông Dã thư 書).

Xem thêm từ Hán Việt

  • diệu thiện công chúa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • án sự từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phê phán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cô lập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • duyên tự từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cát khánh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cát khánhLễ mừng, hỉ khánh. ◇Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: Phụ tổ bá thúc, nhược tại quân trận, biếm tổn tự cư, bất nghi tấu nhạc yến hội cập hôn quan cát khánh sự dã 父祖伯叔, 若在軍陣, 貶損自居, 不宜奏樂讌會及婚冠吉慶事也 (Phong thao 風操).Việc tốt lành, việc vui mừng. ◇Ngụy thư 魏書: Nãi hủy tích tam niên, phất tham cát khánh 乃毀瘠三年, 弗參吉慶 (Bành Thành Vương Hiệp truyện 彭城王勰傳).Phúc lộc. ◇Lí Cao 李翱: Môn lại doanh triều, yến thưởng hữu gia. Nghi tai vạn thọ, cát khánh mĩ tha 門吏盈朝, 宴賞有加. 宜哉萬壽, 吉慶靡他 (Tế dương bộc xạ văn 祭楊僕射文).Sáo ngữ chúc tụng: mạnh khỏe may mắn. ◇Hàn Dũ 韓愈: Xuân thả tận, thì khí hướng nhiệt, duy thị phụng cát khánh 春且盡, 時氣向熱, 惟侍奉吉慶 (Dữ Mạnh Đông Dã thư 與孟東野書).