Định nghĩa - Khái niệm
祭 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 祭 trong từ Hán Việt và cách phát âm 祭 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 祭 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ji4, zhai4;
Juytping quảng đông: zai3;
tế, sái
(Động) Cúng bái quỷ thần.
◎Như: tế thần 祭神 cúng thần, tế thiên 祭天 tế trời.
(Động) Viếng, truy điệu (người đã chết).
◎Như: tế liệt sĩ 祭烈士 truy điệu liệt sĩ.
◇Trang Tử 莊子: Tham đắc vong thân, bất cố phụ mẫu huynh đệ, bất tế tiên tổ 貪得忘親, 不顧父母兄弟, 不祭先祖 (Đạo Chích 盜跖) Tham được quên cả thân thích, không đoái hoài cha mẹ anh em, không cúng giỗ tổ tiên.
◇Trương Tịch 張籍: Dục tế nghi quân tại, Thiên nhai tiếu thử thì 欲祭疑君在, 天涯笑此時 (Một phiền cố nhân 沒蕃故人) Muốn làm lễ điếu, (nhưng) ngờ chàng còn sống, Ở bên trời đang cười lúc này.
(Động) Niệm chú để thì hành phép báu (thường dùng trong tiểu thuyết cổ).
(Danh) Nghi thức lễ bái.
◎Như: gia tế 家祭 nghi thức lễ bái ở trong nhà.Một âm là sái.
(Danh) Tên nước cổ đời nhà Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
(Danh) Họ Sái.Nghĩa chữ nôm của từ 祭
tế, như "tế lễ, tế văn" (vhn)
1. [主祭] chủ tế 2. [家祭] gia tế
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 祭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.