Định nghĩa - Khái niệm
顧 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 顧 trong từ Hán Việt và cách phát âm 顧 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 顧 từ Hán Việt nghĩa là gì.
顾
Pinyin: gu4;
Juytping quảng đông: gu3;
cố
(Động) Trông lại, ngoảnh lại nhìn.
◎Như: dĩ khứ nhi phục cố 已去而復顧 đã đi mà ngoảnh lại nhìn.
(Động) Nhìn, ngắm, xem xét.
◎Như: tương cố nhất tiếu 相顧一笑 nhìn nhau cười, tứ cố 四顧 ngắm nhìn bốn mặt, kiêm cố 兼顧 xem xét gồm cả.
(Động) Tới thăm, bái phỏng.
◎Như: tam cố mao lư 三顧茅廬 ba lần đến thăm lều tranh, huệ cố 惠顧 ra ơn đến thăm, uổng cố 枉顧 khuất mình đến thăm.
(Động) Chú ý, trông nom, săn sóc.
◎Như: cố phục 顧復 trông nom săn sóc, bất cố 不顧 chẳng đoái hoài.(Liên) Nhưng, song, chẳng qua, chỉ vì.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Ngô mỗi niệm, thường thống ư cốt tủy, cố kế bất tri sở xuất nhĩ 吾每念, 常痛於骨髓, 顧計不知所出耳 (Yên sách tam 燕策三) Tôi mỗi lần nghĩ (tới điều đó), thường đau xót đến xương tủy, chỉ vì suy tính chưa ra kế gì.(Liên) Mà lại, trái lại.
◇Sử Kí 史記: Kim Tiêu Hà vị thường hữu hãn mã chi lao, đồ trì văn mặc nghị luận, bất chiến, cố phản cư thần đẳng thượng, hà dã? 今蕭何未嘗有汗馬之勞, 徒持文墨議論, 不戰, 顧反居臣等上, 何也? (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Nay Tiêu Hà chưa từng có công lao hãn mã, chỉ chuyên việc chữ nghĩa và bàn luận, chẳng chiến đấu gì cả, mà lại giữ chức cao trên cả bọn thần, là tại sao?
(Phó) Chỉ là, mà là.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Đế phục tiếu viết: Khanh phi thích khách, cố thuyết khách nhĩ 帝復笑曰: 卿非刺客, 顧說客耳 (Mã Viện truyện 馬援傳) Vua lại cười rằng: Khanh không phải là thích khách, chỉ là thuyết khách thôi.
(Danh) Họ Cố.
◎Như: Cố Khải Chi 顧愷之, danh họa đời Tấn.Nghĩa chữ nôm của từ 顧
cố, như "chiếu cố" (vhn)
1. [不顧] bất cố 2. [顧影自憐] cố ảnh tự liên 3. [顧不得] cố bất đắc 4. [顧及] cố cập 5. [顧指] cố chỉ 6. [顧忌] cố kị 7. [顧復之恩] cố phục chi ân 8. [顧借] cố tá 9. [顧惜] cố tích 10. [顧托] cố thác 11. [顧恤] cố tuất 12. [顧問] cố vấn 13. [照顧] chiếu cố 14. [瞻前顧後] chiêm tiền cố hậu 15. [下顧] hạ cố 16. [回顧] hồi cố 17. [反顧] phản cố 18. [光顧] quang cố
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 顧 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.