顧問 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

顧問 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 顧問 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

顧問 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 顧問 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 顧問 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 顧問 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 顧問 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cố vấn
Chỉ bề tôi tùy tòng dâng lên ý kiến khi vua hỏi đến.
◇Ứng Thiệu 劭:
Cựu tục thườn dĩ y quan tử tôn, dong chỉ đoan nghiêm, học vấn thông lãm, nhậm cố vấn giả, dĩ vi ngự sử
孫, 嚴, 覽, 者, 史 (Phong tục thông , Thập phản 反).Bàn bạc hỏi ý.
◇Hàn Thi ngoại truyện 傳:
Tru thưởng chế đoán, vô sở cố vấn
斷, (Quyển thất).Tra hỏi, thẩm vấn.
◇Phong thần diễn nghĩa 義:
Tử Nha bái nhi ngôn viết: Thượng nãi lão hủ phi tài, bất kham cố vấn, văn bất túc an bang, vũ bất túc định quốc
曰: 才, , 邦, 國 (Đệ nhị tứ hồi).Viên chức hay đoàn thể không có nhiệm vụ nhất định, chỉ bày tỏ ý kiến khi được hỏi.
◎Như:
tha thị ngã môn công ti chuyên nhậm đích pháp luật cố vấn
.Bận tâm, nghĩ tới.
◇Sử Kí 記:
Nhiên Trương Nhĩ, Trần Dư thủy cư ước thì, tương nhiên tín dĩ tử, khởi cố vấn tai?
時, 死, 哉? (Trương Nhĩ Trần Dư truyện 傳).
§ Ý nói tin nhau, dù phải chết cũng không màng.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cao bì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cốt tủy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chương trình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • can khí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bá phụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 顧問 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cố vấnChỉ bề tôi tùy tòng dâng lên ý kiến khi vua hỏi đến. ◇Ứng Thiệu 應劭: Cựu tục thườn dĩ y quan tử tôn, dong chỉ đoan nghiêm, học vấn thông lãm, nhậm cố vấn giả, dĩ vi ngự sử 舊俗常以衣冠子孫, 容止端嚴, 學問通覽, 任顧問者, 以為御史 (Phong tục thông 風俗通, Thập phản 十反).Bàn bạc hỏi ý. ◇Hàn Thi ngoại truyện 韓詩外傳: Tru thưởng chế đoán, vô sở cố vấn 誅賞制斷, 無所顧問 (Quyển thất).Tra hỏi, thẩm vấn. ◇Phong thần diễn nghĩa 封神演義: Tử Nha bái nhi ngôn viết: Thượng nãi lão hủ phi tài, bất kham cố vấn, văn bất túc an bang, vũ bất túc định quốc 子牙拜而言曰: 尚乃老朽非才, 不堪顧問, 文不足安邦, 武不足定國 (Đệ nhị tứ hồi).Viên chức hay đoàn thể không có nhiệm vụ nhất định, chỉ bày tỏ ý kiến khi được hỏi. ◎Như: tha thị ngã môn công ti chuyên nhậm đích pháp luật cố vấn 他是我們公司專任的法律顧問.Bận tâm, nghĩ tới. ◇Sử Kí 史記: Nhiên Trương Nhĩ, Trần Dư thủy cư ước thì, tương nhiên tín dĩ tử, khởi cố vấn tai? 然張耳陳餘始居約時, 相然信以死, 豈顧問哉? (Trương Nhĩ Trần Dư truyện 張耳陳餘傳). § Ý nói tin nhau, dù phải chết cũng không màng.