khúc chiết nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

khúc chiết từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng khúc chiết trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

khúc chiết từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm khúc chiết từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khúc chiết từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm khúc chiết tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm khúc chiết tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

khúc chiết
Quanh co uốn khúc. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Ngoại diện khước thị tang, du, cận, chá, các sắc thụ trĩ tân điều, tùy kì khúc chiết, biên tựu lưỡng lựu thanh li
桑, 榆, 槿, 柘, 條, 折, 籬 (Đệ thập thất hồi) Mặt ngoài là những cây dâu, cây du, dâm bụt và chá, tất cả đều mơn mởn tốt tươi, theo nhau chỗ nhô ra, chỗ lượn vào, đan thành hai dãy rào xanh.Tình huống rõ rệt từng li từng tí, ngõ ngách, đường ngang lối dọc. ◇Sử Kí 記:
Ngô ích tri Ngô bích trung khúc chiết, thỉnh phục vãng
折, 往 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 傳) Tôi biết rõ hơn ngõ ngách ở trong thành lũy của quân Ngô, xin (tướng quân) cho tôi đi lần nữa.Ẩn tình, khúc mắc. ◎Như:
thử sự nội tình phả hữu khúc chiết
折 sự tình này bên trong có phần khúc mắc phức tạp.Uyển chuyển.Trắc trở, tỏa chiết.Chỉ chỗ cao thấp lên xuống trong điệu nhạc. Cũng chỉ thể thức của điệu nhạc.

Xem thêm từ Hán Việt

  • xúc tất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nguyên tội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bán sinh bán thục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • yển nguyệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chưởng trạng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khúc chiết nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: khúc chiếtQuanh co uốn khúc. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Ngoại diện khước thị tang, du, cận, chá, các sắc thụ trĩ tân điều, tùy kì khúc chiết, biên tựu lưỡng lựu thanh li 外面卻是桑, 榆, 槿, 柘, 各色樹稚新條, 隨其曲折, 編就兩溜青籬 (Đệ thập thất hồi) Mặt ngoài là những cây dâu, cây du, dâm bụt và chá, tất cả đều mơn mởn tốt tươi, theo nhau chỗ nhô ra, chỗ lượn vào, đan thành hai dãy rào xanh.Tình huống rõ rệt từng li từng tí, ngõ ngách, đường ngang lối dọc. ◇Sử Kí 史記: Ngô ích tri Ngô bích trung khúc chiết, thỉnh phục vãng 吾益知吳壁中曲折, 請復往 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Tôi biết rõ hơn ngõ ngách ở trong thành lũy của quân Ngô, xin (tướng quân) cho tôi đi lần nữa.Ẩn tình, khúc mắc. ◎Như: thử sự nội tình phả hữu khúc chiết 此事內情頗有曲折 sự tình này bên trong có phần khúc mắc phức tạp.Uyển chuyển.Trắc trở, tỏa chiết.Chỉ chỗ cao thấp lên xuống trong điệu nhạc. Cũng chỉ thể thức của điệu nhạc.