Định nghĩa - Khái niệm
復 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 復 trong từ Hán Việt và cách phát âm 復 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 復 từ Hán Việt nghĩa là gì.
复
Pinyin: fu4, fou4;
Juytping quảng đông: fau6 fuk6;
phục, phú
(Động) Trở lại, đã đi rồi trở lại.
§ Cũng như phản 返, hoàn 還.
◇Tả truyện 左傳: Chiêu Vương nam chinh nhi bất phục 昭王南征而不復 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Chiêu Vương đi đánh phương nam mà không trở lại.
(Động) Lập lại như trước, hoàn nguyên.
◎Như: khôi phục 恢復 quang phục, khang phục 康復 khỏe mạnh trở lại, hồi phục 回復 trở lại, đáp lại, lấy lại, thu phục 收復 thu hồi.
◇Sử Kí 史記: Tam khứ tướng, tam phục vị 三去相, 三復位 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Ba lần bỏ chức, ba lần phục chức.
(Động) Báo đáp.
◎Như: phục thư 復書 viết thư trả lời, phục cừu 復仇 báo thù.
(Động) Miễn trừ (tạp dịch, thuế).
◇Hán Thư 漢書: Thục Hán dân cấp quân sự lao khổ, phục vật tô thuế nhị tuế 蜀漢民給軍事勞苦, 復勿租稅二歲 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Dân Thục, Hán giúp vào việc quân khổ nhọc, miễn khỏi đóng thuế hai năm.
(Phó) Lại.
◎Như: tử giả bất khả phục sinh 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại.
◇Lí Bạch 李白: Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi 君不見黃河之水天上來, 奔流到海不復迴 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
(Trợ) Bổ sung hoặc điều hòa âm tiết trong câu.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Kim tịch phục hà tịch, Cộng thử đăng chúc quang 今夕復何夕, 共此燈燭光 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm nay lại giống đêm nào, Cùng chung ánh sáng ngọn nến này.
(Danh) Họ Phục.Một âm là phú.
§ Thông phú 覆.Nghĩa chữ nôm của từ 復
phục, như "phục hồi, phục chức" (vhn)
phức, như "thơm phức" (gdhn)
1. [報復] báo phục 2. [平復] bình phục 3. [顧復之恩] cố phục chi ân 4. [匡復] khuông phục 5. [復蹈前轍] phục đạo tiền triệt 6. [復命] phục mệnh 7. [光復] quang phục 8. [修復] tu phục
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 復 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.