linh lị nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

linh lị từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng linh lị trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

linh lị từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm linh lị từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ linh lị từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm linh lị tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm linh lị tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

linh lị
Thông minh, mẫn tiệp.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Duy hữu na đệ thập cá tức phụ thông minh linh lị, tâm xảo chủy quai, công bà tối đông
俐, 乖, 疼 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Chỉ có người con dâu thứ mười là thông minh lanh lợi, khéo léo mồm mép, bố mẹ chồng rất thương. ☆Tương tự:
linh xảo
,
cơ linh
,
trí tuệ
慧,
thông minh
明,
thông mẫn
敏,
thông tuệ
慧,
thông dĩnh
穎. ★Tương phản:
bổn chuyết
拙,
lỗ độn
鈍,
chuyết bổn
,
trì độn
鈍,
ngu bổn
,
ngu độn
鈍,
ngu lỗ
,
ngu xuẩn
蠢.Hoạt bát.Mau mắn.

Xem thêm từ Hán Việt

  • an gia từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ân cần từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • băng nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cẩu mã chi tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khẩn hoang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ linh lị nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: linh lịThông minh, mẫn tiệp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Duy hữu na đệ thập cá tức phụ thông minh linh lị, tâm xảo chủy quai, công bà tối đông 惟有第十個媳婦伶俐, 心巧嘴乖, 公婆最疼 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Chỉ có người con dâu thứ mười là thông minh lanh lợi, khéo léo mồm mép, bố mẹ chồng rất thương. ☆Tương tự: linh xảo 靈巧, cơ linh 機靈, trí tuệ 智慧, thông minh 聰明, thông mẫn 聰敏, thông tuệ 聰慧, thông dĩnh 聰穎. ★Tương phản: bổn chuyết 笨拙, lỗ độn 魯鈍, chuyết bổn 拙笨, trì độn 遲鈍, ngu bổn 愚笨, ngu độn 愚鈍, ngu lỗ 愚魯, ngu xuẩn 愚蠢.Hoạt bát.Mau mắn.