Định nghĩa - Khái niệm
遲 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 遲 trong từ Hán Việt và cách phát âm 遲 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 遲 từ Hán Việt nghĩa là gì.
迟
Pinyin: chi2, zhi4, xi1, zhi2;
Juytping quảng đông: ci4;
trì, trí
(Tính) Chậm, thong thả, chậm chạp.
◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: Dương liễu hoa thâm điểu ngữ trì 楊柳花深鳥語遲 (Xuân cảnh 春景) Hoa dương liễu rậm rạp, tiếng chim hót chậm rãi.
(Tính) Chậm lụt, không mẫn tiệp.
◎Như: trì độn 遲鈍 chậm lụt, ngu muội.
(Phó) Muộn, trễ.
◇Tây du kí 西遊記: Tảo khởi trì miên bất tự do 早起遲眠不自由 (Đệ nhất hồi) Dậy sớm ngủ trễ, chẳng tự do.
(Động) Do dự, không quyết.
◎Như: trì nghi bất quyết 遲疑不決 chần chờ không quyết định.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Tầm thanh ám vấn đàn giả thùy, Tì bà thanh đình dục ngữ trì 尋聲暗問彈者誰, 琵琶聲停欲語遲 (Tì bà hành 琵琶行) Tìm theo tiếng đàn, thầm hỏi ai là người gẩy, Tiếng tì bà ngừng lại, định nói (nhưng lại) ngần ngừ.
(Danh) Họ Trì.Một âm là trí.
(Động) Đợi, mong chờ, kì vọng.
◎Như: trí quân vị chí 遲君未至 đợi anh chưa đến, trí minh 遲明 đợi sáng, trời sắp sáng.
◇Tạ Linh Vận 謝靈運: Đăng lâu vị thùy tư? Lâm giang trí lai khách 登樓為誰思? 臨江遲來客 (Nam lâu trung vọng sở trí khách 南樓中望所遲客) Lên lầu vì ai nhớ? Ra sông mong khách đến.
(Phó) Vừa, kịp, đến lúc.
◇Hán Thư 漢書: Trí đế hoàn, Triệu vương tử 遲帝還, 趙王死 (Cao Tổ Lã Hoàng Hậu truyện 高祖呂皇后) Kịp khi vua quay về, Triệu vương đã chết.Nghĩa chữ nôm của từ 遲
trì, như "trì hoãn" (vhn)
chầy, như "chẳng chóng thì chầy; bấy chầy (bao lâu nay)" (btcn)
rì, như "chậm rì rì" (btcn)
trìa, như "trật trìa" (btcn)
chày, như "chày kíp (chậm), chày ngày (lâu)" (gdhn)
chề, như "ê chề; chàn chề" (gdhn)
1. [差遲] sai trì
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 遲 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.