Định nghĩa - Khái niệm
由 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 由 trong từ Hán Việt và cách phát âm 由 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 由 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: you2, yao1;
Juytping quảng đông: jau4;
do, yêu
(Danh) Ban đầu, lai nguyên.
◇Vương Sung 王充: Thiện hành động ư tâm, thiện ngôn xuất ư ý, đồng do cộng bổn, nhất khí bất dị 善行動於心, 善言出於意, 同由共本, 一氣不異 (Luận hành 論衡, Biến hư 變虛).
(Danh) Nguyên nhân, duyên cớ.
◎Như: lí do 理由, nguyên do 原由.
◇Sưu Thần Kí 搜神記: Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do 既覺, 驚呼, 鄰里共視, 皆莫測其由 (Quyển tam).
(Danh) Cơ hội, cơ duyên, dịp.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá 久仰芳名, 無由親炙 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.
(Danh) Cách, phương pháp.
◇Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ 而溪崖亦懸嵌, 無由上躋 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.
(Danh) Đường lối, biện pháp.
(Danh) Họ Do.
(Động) Cây cối mọc cành nhánh gọi là do. Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.
(Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng.
(Động) Noi theo, thuận theo.
◇Luận Ngữ 論語: Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi 民可使由之, 不可使知之 (Thái Bá 泰伯) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.
(Động) Tùy theo.
◎Như: tín bất tín do nhĩ 信不信由你 tin hay không tin tùy anh, vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân 萬般皆是命, 半點不由人 muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.
(Động) Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ.
(Động) Trải qua.
◎Như: tất do chi lộ 必由之路 con đường phải trải qua.
(Động) Đạt tới.
◇Luận Ngữ 論語: Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ 博我以文, 約我以禮, 欲罷不能, 既竭吾才, 如有所立卓爾, 雖欲從之, 末由也已 (Tử Hãn 子罕) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.
(Động) Phụ giúp.
(Giới)
Từ, tự, theo.
◎Như: do bắc đáo tây 由北 từ bắc tới tây, do trung 由衷 tự đáy lòng.
◇Hán Thư 漢書: Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy 道德之行, 由內及外, 自近者始 (Khuông Hành truyện 匡衡傳).
(Giới)
Bởi, dựa vào.
◎Như: do thử khả tri 由此可知 bởi đó có thể biết.
(Giới)
Nhân vì, vì.
◇Trần Nghị 陳毅: Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa 歷覽古今多少事, 成由謙虛敗由奢 (Cảm sự thư hoài 感事書懷, Thủ mạc thân 手莫伸).
(Giới)
Ở, tại.
◇Liệt nữ truyện 列女傳: (Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí 公登臺以臨崔子之宮, 由臺上與東郭姜戲 (Tề Đông Quách Khương 齊東郭姜) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.
(Giới)
Thuộc về.
§ Dùng để phân chia phạm vi trách nhiệm.
◎Như: hậu cần công tác do nhĩ phụ trách 後勤工作由你負責.
(Phó) Vẫn, còn.
§ Thông do 猶.Một âm là yêu.
(Tính) Vẻ tươi cười.
◎Như: dã yêu 冶由 tươi cười.Nghĩa chữ nôm của từ 由
do, như "do đó; nguyên do" (vhn)
dô, như "dô ta (tiếng hò thúc giục); trán dô" (gdhn)
ro, như "rủi ro" (gdhn)
1. [不由] bất do 2. [根由] căn do 3. [夷由] di do 4. [來由] lai do 5. [理由] lí do 6. [事由] sự do 7. [自由] tự do 8. [自由貿易] tự do mậu dịch 9. [無由] vô do
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 由 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.