Định nghĩa - Khái niệm
感 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 感 trong từ Hán Việt và cách phát âm 感 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 感 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: gan3, han4;
Juytping quảng đông: gam2;
cảm, hám
(Động) Làm cho xúc động, động lòng.
◎Như: cảm động 感動 xúc động.
◇Dịch Kinh 易經: Thánh nhân cảm nhân tâm nhi thiên hạ hòa bình 聖人感人心而天下和平 (Hàm quái 咸卦) Thánh nhân làm xúc động lòng người mà thiên hạ thái bình.
(Động) Mắc phải, bị phải (do tiếp xúc mà gây ra).
◎Như: cảm nhiễm 感染 bị lây, truyền nhiễm.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thái phu nhân tịnh vô biệt chứng, bất quá ngẫu cảm nhất điểm phong hàn 太夫人並無別症, 不過偶感一點風寒 (Đệ tứ thập nhị hồi) Cụ không có bệnh gì khác, chẳng qua chỉ cảm phong hàn một chút.
(Động) Nhận thấy, thấy trong người.
◎Như: thâm cảm bất an 深感不安 cảm thấy thật là không yên lòng, thân thể ngẫu cảm bất thích 身體偶感不適 bỗng cảm thấy khó chịu trong người.
(Động) Ảnh hưởng lẫn nhau, ứng với.
◇Dịch Kinh 易經: Thiên địa cảm nhi vạn vật hóa sanh 天地感而萬物化生 (Hàm quái 咸卦) Trời đất ảnh hưởng qua lại mà muôn vật sinh sôi biến hóa.
(Động) Thương xót than thở.
◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Thiện vạn vật chi đắc thì, cảm ngô sanh chi hành hưu 善萬物之得時, 感吾生之行休 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Khen cho muôn vật đắc thời, cảm khái cho việc xuất xử của đời ta.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Cảm thì hoa tiễn lệ, Hận biệt điểu kinh tâm 感時花濺淚, 恨別鳥驚心 (Xuân vọng 春望) Thương cảm thời thế, hoa đẫm lệ, Oán hận biệt li, chim kinh sợ trong lòng.
(Động) Mang trong lòng niềm ơn, biểu thị sự mang ơn với người khác.
◎Như: cảm ân 感恩, cảm kích 感激.
(Danh) Tình tự phản ứng phát sinh do kích thích bên ngoài.
◎Như: khoái cảm 快感 cảm giác thích sướng, hảo cảm 好感 cảm giác tốt.
(Danh) Tinh thần, quan điểm, óc.
◎Như: u mặc cảm 幽默感 óc khôi hài, trách nhậm cảm 責任感 tinh thần trách nhiệm, tự ti cảm 自卑感 tự ti mặc cảm.Một âm là hám.
§ Thông hám 憾.
§ Thông hám 撼.Nghĩa chữ nôm của từ 感
cảm, như "cảm động, cảm ơn" (vhn)
cám, như "cám cảnh; cám dỗ" (btcn)
1. [惡感] ác cảm 2. [多感] đa cảm 3. [悲感] bi cảm 4. [感應] cảm ứng 5. [感恩] cảm ân 6. [感動] cảm động 7. [感佩] cảm bội 8. [感舊] cảm cựu 9. [感覺] cảm giác 10. [感興] cảm hứng 11. [感化] cảm hóa 12. [感懷] cảm hoài 13. [感激] cảm kích 14. [感慨] cảm khái 15. [感冒] cảm mạo 16. [感慕] cảm mộ 17. [感悟] cảm ngộ 18. [感染] cảm nhiễm 19. [感服] cảm phục 20. [感風] cảm phong 21. [感官] cảm quan 22. [感謝] cảm tạ 23. [感情] cảm tình 24. [感性] cảm tính 25. [感想] cảm tưởng 26. [感受] cảm thụ 27. [感歎] cảm thán 28. [感通] cảm thông 29. [感傷] cảm thương 30. [感觸] cảm xúc 31. [交感] giao cảm 32. [敏感] mẫn cảm 33. [傷感] thương cảm
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 感 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.