Định nghĩa - Khái niệm
適 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 適 trong từ Hán Việt và cách phát âm 適 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 適 từ Hán Việt nghĩa là gì.
适
Pinyin: shi4, di2, ti4, zhe2;
Juytping quảng đông: dik1 sik1;
thích, đích
(Tính) Vừa ý, dễ chịu.
◎Như: thư thích 舒適 thoải mái, an thích 安適 dễ chịu.
(Động) Đi đến.
◇Luận Ngữ 論語: Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc 子適衛, 冉有僕 (Tử Lộ 子路) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
(Động) Con gái xuất giá.
◎Như: thích nhân 適人 con gái về nhà chồng.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Muội thích Mao tính 妹適毛姓 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Em gái lấy chồng họ Mao.
(Động) Thuận theo.
◇Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên? 處分適兄意, 那得自任專 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên?
(Động) Tương hợp, tương đương.
◎Như: thích bình sanh chi nguyện 適平生之願 hợp với chí nguyện cả đời.
(Phó) Vừa, vừa vặn, đúng lúc.
◎Như: thích khả nhi chỉ 適可而止 vừa phải mà thôi.
◇Tô Thức 蘇軾: Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai 適有孤鶴, 橫江東來 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại.
(Phó) Chỉ.
◇Mạnh Tử 孟子: Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 (Cáo tử thượng 告子上) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
(Phó) Vừa, vừa mới.
◎Như: thích nhiên 適然 vừa may, thích ngộ 適遇 vừa gặp.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi 適聞二位談那人世間榮耀繁華, 心切慕之 (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ.
(Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi 適從父入市, 見帽肆挂狐尾, 乞翁市之 (Cổ nhi 賈兒) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho.
(Trợ) Chính thế.
◎Như: thích túc tự hại 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.Một âm là đích.
(Động) Chuyên chủ.
◎Như: vô sở đích tòng 無所適從 không chuyên chủ vào đâu cả.
(Tính) Chính.
§ Thông đích 嫡.
◎Như: đích tử 適子 ngôi thái tử, đích thất 適室 chỗ ngủ chính.
§ Thông: địch 敵, trích 謫, thích 惕.Nghĩa chữ nôm của từ 適
thích, như "thích chí, thích hợp, thích ứng" (vhn)
thách, như "thách thức" (btcn)
thếch, như "lếch thếch" (btcn)
1. [安適] an thích
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 適 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.