Định nghĩa - Khái niệm
告 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 告 trong từ Hán Việt và cách phát âm 告 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 告 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: gao4;
Juytping quảng đông: gou3 guk1;
cáo, cốc
(Động) Bảo, nói cho biết.
◎Như: cáo tố 告訴 trình báo, cáo thối 告退 nói từ biệt tạm lui, về nghỉ.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Cật giá dạng hảo đông tây, dã bất cáo tố ngã! 吃這樣好東西, 也不告訴我 (Đệ tứ thập cửu hồi) Ăn gì ngon thế, lại không gọi tôi!
(Động) Xin, thỉnh cầu.
◎Như: cáo lão 告老 vì già yếu xin nghỉ, cáo bệnh 告病 vì bệnh xin lui về nghỉ, cáo nhiêu 告饒 xin khoan dung tha cho, cáo giá 告假 xin nghỉ, cáo thải 告貸 xin tha.
(Động) Kiện, đưa ra tòa án tố tụng.
◎Như: cáo trạng 告狀 kiện tụng, khống cáo 控告 tố tụng.
(Động) Khuyên nhủ.
◎Như: trung cáo 忠告 hết sức khuyên nhủ, chân thành khuyên bảo.
◇Luận Ngữ 論語: Tử Cống vấn hữu. Tử viết: Trung cáo nhi thiện đạo chi, bất khả tắc chỉ, vô tự nhục yên 子貢問友. 子曰: 忠告而善道之, 不可則止, 毋自辱焉 (Nhan Uyên 顏淵) Tử Cống hỏi về cách cư xử với bạn bè. Khổng Tử đáp: (Bạn có lỗi) thì hết lòng khuyên nhủ cho khôn khéo, không được thì thôi, khỏi mang nhục.
(Danh) Lời nói hoặc văn tự báo cho mọi người biết.
◎Như: công cáo 公告 thông cáo, bố cáo, quảng cáo 廣告 rao rộng khắp (thương mại).
(Danh) Chỉ hai bên trong việc kiện tụng.
◎Như: nguyên cáo 原告 bên đưa kiện, bị cáo 被告 bên bị kiện.
(Danh) Nghỉ ngơi.
◎Như: tứ cáo dưỡng tật 賜告養疾 ban cho được nghỉ để dưỡng bệnh.
(Danh) Họ Cáo.Một âm là cốc.
(Động) Trình.
◎Như: xuất cốc phản diện 出告反面 đi thưa về trình.Nghĩa chữ nôm của từ 告
cáo, như "cáo quan; kháng cáo; bị cáo; cáo từ" (gdhn)
cáu, như "cáu bẳn, cáu kỉnh" (gdhn)
kiếu, như "kiếu từ, xin kiếu" (gdhn)
1. [哀告] ai cáo 2. [被告] bị cáo 3. [布告] bố cáo 4. [播告] bá cáo 5. [報告] báo cáo 6. [警告] cảnh cáo 7. [告白] cáo bạch 8. [告病] cáo bệnh 9. [告別] cáo biệt 10. [告急] cáo cấp 11. [告終] cáo chung 12. [告喻] cáo dụ 13. [告戒] cáo giới 14. [告假] cáo giá 15. [告休] cáo hưu 16. [告令] cáo lệnh 17. [告老] cáo lão 18. [告密] cáo mật 19. [告發] cáo phát 20. [告喪] cáo tang 21. [告訴] cáo tố 22. [告罪] cáo tội 23. [告辭] cáo từ 24. [告貸] cáo thải 25. [告示] cáo thị 26. [告成] cáo thành 27. [告天] cáo thiên 28. [告狀] cáo trạng 29. [告知] cáo tri 30. [啟告] khải cáo. 31. [原告] nguyên cáo 32. [訃告] phó cáo 33. [誣告] vu cáo
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 告 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.