Định nghĩa - Khái niệm
狀 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 狀 trong từ Hán Việt và cách phát âm 狀 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 狀 từ Hán Việt nghĩa là gì.
状
Pinyin: zhuang4, jue2;
Juytping quảng đông: zong6;
trạng
(Danh) Hình dạng, dáng.
◎Như: kì hình quái trạng 奇形怪狀 hình dạng quái gở.
(Danh) Tình hình, tình huống.
◎Như: bệnh trạng 病狀 tình hình của bệnh, tội trạng 罪狀 tình hình tội.
(Danh) Bài văn giải bày sự thực để kêu với thần thánh, vua quan.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Bán nguyệt chi tiền, dĩ hữu bệnh trạng tại quan, hoạn bệnh vị thuyên 半月之前, 已有病狀在官, 患病未痊 (Đệ nhị hồi) Nửa tháng trước, đã có đơn trình quan là bị bệnh, (hiện nay) bệnh tật chưa khỏi.
(Danh) Đơn kiện.
◎Như: tố trạng 訴狀 đơn tố cáo.
◇Lỗ Tấn 魯迅: Tạo phản thị sát đầu đích tội danh a, ngã tổng yếu cáo nhất trạng 造反是殺頭的罪名呵, 我總要告一狀 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Làm phản là tội chém đầu đó a, tao sẽ đưa một tờ đơn tố cáo.
(Động) Tả, kể, tường thuật.
◎Như: văn tự bất túc trạng kì sự 文字不足狀其事 không bút nào tả xiết việc này.Nghĩa chữ nôm của từ 狀
trạng, như "sự trạng" (vhn)
1. [病狀] bệnh trạng 2. [報狀] báo trạng 3. [景狀] cảnh trạng 4. [告狀] cáo trạng 5. [症狀] chứng trạng 6. [掌狀] chưởng trạng 7. [供狀] cung trạng 8. [儀狀] nghi trạng 9. [原狀] nguyên trạng 10. [事狀] sự trạng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 狀 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.