Định nghĩa - Khái niệm
怪 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 怪 trong từ Hán Việt và cách phát âm 怪 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 怪 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: guai4;
Juytping quảng đông: gwaai3;
quái
(Tính) Lạ, kì dị, khác thường.
◎Như: quái sự 怪事 việc lạ, kì hình quái trạng 奇形怪狀 hình trạng kì dị.
(Danh) Yêu ma, ma quỷ.
◎Như: quỷ quái 鬼怪 ma quái.
(Danh) Sự vật kì lạ, không bình thường.
◇Luận Ngữ 論語: Tử bất ngữ: quái, lực, loạn, thần 子不語: 怪, 力, 亂, 神 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử không nói về (bốn điều này): quái dị, dũng lực, phản loạn, quỷ thần.
(Danh) Họ Quái.
(Động) Kinh ngạc, lấy làm lạ.
◇Sử Kí 史記: Tốt mãi ngư phanh thực, đắc ngư phúc trung thư, cố dĩ quái chi hĩ 卒買魚烹食, 得魚腹中書, 固以怪之矣 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Quân lính mua cá mổ ra, thấy trong bụng cá có chữ, nên cho là quái lạ.
§ Ghi chú: Tức là ba chữ Trần Thắng vương 陳勝王 viết trên lụa mà Trần Thắng 陳勝 và Ngô Quảng 吳廣 đã nhét vào bụng cá trước đó.
(Động) Nghi ngờ, nghi kị.
◇Tô Thức 蘇軾: Đa tài cửu bị thiên công quái 多才久被天公怪 (Liễu Tử Ngọc quá Trần 柳子玉過陳) Lắm tài, từ lâu bị ông trời nghi kị.
(Động) Trách, quở trách.
◎Như: trách quái 責怪 quở trách, quái tội 怪罪 trách cứ.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tướng quân hà cố quái lão phu? 將軍何故怪老夫 (Đệ bát hồi) Sao tướng quân (Lã Bố 呂布) lại trách lão phu?
(Phó) Rất, lắm.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chúng nhân ái nhĩ linh lị, kim nhi ngã dã quái đông nhĩ đích liễu 眾人愛你伶俐, 今兒我也怪疼你的了 (Đệ tứ thập nhị hồi) Mọi người yêu cô lanh lợi, ngay tôi cũng rất thương mến cô.Nghĩa chữ nôm của từ 怪
quái, như "quái gở, tai quái" (vhn)
quảy, như "quảy xách" (btcn)
quấy, như "quấy phá" (btcn)
quế, như "hồn ma bóng quế (hồn người chết)" (gdhn)
1. [陰陽怪氣] âm dương quái khí 2. [古怪] cổ quái 3. [怪道] quái đạo 4. [作怪] tác quái
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 怪 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.