Định nghĩa - Khái niệm
退 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 退 trong từ Hán Việt và cách phát âm 退 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 退 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: tui4;
Juytping quảng đông: teoi3;
thối, thoái
(Động) Lui, lùi. Đối lại với tiến 進.
◎Như: thối binh 退兵 lui binh, học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối 學如逆水行舟, 不進則退 sự học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi.
(Động) Rụt rè, ngần ngại, nhút nhát.
◇Luận Ngữ 論語: Cầu dã thối, cố tiến chi 求也退, 故進之 (Tiên tiến 先進) (Nhiễm) Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới.
(Động) Nhún nhường.
◎Như: thối nhượng 退讓 nhún nhường, khiêm thối 謙退 khiêm cung nhún nhường.
(Động) Rút lui.
◎Như: thối tịch 退席 rút khỏi chỗ, rút lui ra khỏi nghị trường (để biểu tỏ kháng nghị chẳng hạn), công thành thân thối 功成身退 công nên thì rút lui.
(Động) Từ bỏ chức vụ.
◎Như: thối hưu 退休 về hưu.
(Động) Trừ sạch.
◎Như: bệnh thối 病退 bệnh khỏi.
◇Tây du kí 西遊記: Bả tha thả tẩm tại hậu biên tịnh thủy trì trung, tẩm thối liễu mao y, sử diêm yêm trước, sái can liễu, đẳng thiên âm hạ tửu 把他且浸在後邊淨水池中, 浸退了毛衣, 使鹽醃著, 曬乾了, 等天陰下酒 (Đệ tam thập tam hồi) Đem ngâm nó (Trư Bát Giới) xuống dưới ao nước sạch ở phía sau, cho rụng hết lông ở ngoài da, ướp muối phơi khô, để khi thời tiết âm u, giá lạnh đem nhắm rượu.
(Động) Bãi bỏ, thủ tiêu.
◎Như: thối hôn 退婚 bãi bỏ hôn nhân.
(Động) Suy giảm.
◎Như: thối thiêu 退燒 giảm sốt, thối sắc 退色 phai màu, học nghiệp thối bộ 學業退步 việc học kém sút.
◇Tô Thức 蘇軾: Lão bệnh tự ta thi lực thối 老病自嗟詩力退 (Tuyết hậu thư Bắc Đài Bích 雪後書北臺壁) Già bệnh than thân năng lực làm thơ giảm sút.
(Động) Trả lại.
◎Như: hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán 貨物出門, 概不退換 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.Ta quen đọc là thoái.Nghĩa chữ nôm của từ 退
thoái, như "thoái lui" (vhn)
thói, như "thói quen" (btcn)
thối, như "thối tha" (btcn)
thủi, như "thui thủi" (btcn)
thui, như "thui đốt, đen thui" (gdhn)
thúi, như "thúi tha (thối tha)" (gdhn)
thụi, như "thụi nhau" (gdhn)
1. [屏退] bính thối 2. [急流勇退] cấp lưu dũng thoái
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 退 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.