路 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 路 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

路 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 路 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 路 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 路 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 路 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: lu4, luo4;
Juytping quảng đông: lou6;
lộ

(Danh)
Đường cái, đường đi lại.
◎Như: hàng lộ đường đi biển.

(Danh)
Địa vị.
◇Mạnh tử : Phu tử đương lộ ư Tề (Công Tôn Sửu thượng ) Nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề.

(Danh)
Phương diện, mặt, hướng, vùng, miền.
◎Như: ở giữa đối với bốn phương thì chia làm đông lộ mặt đông, tây lộ 西 mặt tây, nam lộ mặt nam, bắc lộ mặt bắc.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Tự thị đông lộ giai bình, lệnh thúc Tôn Tĩnh thủ chi , (Đệ thập ngũ hồi) Từ đó xứ đông bình định được cả, (Tôn Sách) cho chú là Tôn Tĩnh giữ ở đấy.

(Danh)
Đường lối, cách làm, phương pháp, mạch lạc.
◎Như: sanh lộ con đường sống, lễ môn nghĩa lộ cửa lễ đường nghĩa (ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào, không đường không chỗ đi lại vậy), tư lộ phép nghĩ làm văn, bút lộ phép bút, phép gửi ý tứ.

(Danh)
Thứ, loại, hạng, lối.
◎Như: tha môn thị na nhất lộ nhân những người đó là hạng người nào?
◇Tây du kí 西: Giá nhất lộ quyền, tẩu đắc tự cẩm thượng thiêm hoa , (Đệ tam hồi) Lối đi quyền này tựa như trên gấm thêm hoa.

(Danh)
Đường dây, ngả.
◎Như: ngũ lộ công xa đường xe công cộng số 5.
◇Thủy hử truyện : Kim nhật Tống Giang phân binh tố tứ lộ, lai đả bổn trang , (Đệ ngũ thập hồi) Hôm nay Tống Giang chia quân làm bốn ngả, lại đánh trang ta.

(Danh)
Cái xe.
◎Như: Ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là ngọc lộ , kim lộ , tượng lộ , cách lộ , mộc lộ gọi là ngũ lộ .

(Danh)
Họ Lộ.

(Tính)
To lớn.
◎Như: Vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là lộ môn , chỗ vua ngủ gọi là lộ tẩm .

Nghĩa chữ nôm của từ 路


lộ, như "quốc lộ" (vhn)
lọ, như "lọ là" (btcn)
lồ, như "khổng lồ" (btcn)
lựa, như "lựa chọn" (btcn)
trọ, như "ở trọ" (btcn)
trò, như "học trò" (btcn)
lần, như "lần bước" (gdhn)

1. [英雄末路] anh hùng mạt lộ 2. [電路] điện lộ 3. [幹路] cán lộ 4. [衢路] cù lộ 5. [正路] chánh lộ 6. [支路] chi lộ 7. [耶路撒冷] da lộ tát lãnh 8. [歧路] kì lộ 9. [反路] phản lộ 10. [世路] thế lộ 11. [上路] thượng lộ 12. [前路] tiền lộ 13. [中路] trung lộ 14. [出路] xuất lộ

Xem thêm từ Hán Việt

  • sơ thu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại trí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kháng dương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngọ thời từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủng chủng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 路 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: