san san nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

san san từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng san san trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

san san từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm san san từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ san san từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm san san tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm san san tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

san san
Tiếng ngọc leng keng. ◇Tống Ngọc 玉:
Động vụ cốc dĩ từ bộ hề, Phất trì thanh chi san san
兮, (Thần nữ phú 賦).Hình dung tiếng mưa gió. ◇Nguyên Chẩn 稹:
Nhất đàn kí bãi hựu nhất đàn, Châu tràng dạ tĩnh phong san san
, (Tì bà ca 歌).Trong sáng, long lanh. ◇Trương Hiếu Tường 祥:
Tình mạch mạch, lệ san san. Mai hoa âm tín cách quan san
, . 山 (Chá cô thiên 天, Nguyệt địa vân hoan ý lan từ 詞).Dáng đi thướt tha, từ tốn (thường dùng để mô tả bước đi của đàn bà, con gái). ◇Tô Mạn Thù 殊:
Hốt hữu cổ trang phu nhân, san san lai chí ngô tiền
人, 前 (Đoạn hồng linh nhạn kí 記, Đệ tam chương) Bỗng thấy một phu nhân y phục theo lối cổ, thong dong bước tới trước mặt tôi.Cao nhã, phiêu dật. ◇Viên Mai 枚:
San san tiên cốt thùy năng cận, Tự dữ Lâm gia khủng vị chân
近, 真 (Tùy viên thi thoại 話, Quyển nhất dẫn Thanh Kì Lệ Xuyên... 川...).

Xem thêm từ Hán Việt

  • chẩn tai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • danh môn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • yếm ố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chú ngữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thừa tiếp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ san san nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: san sanTiếng ngọc leng keng. ◇Tống Ngọc 宋玉: Động vụ cốc dĩ từ bộ hề, Phất trì thanh chi san san 動霧穀以徐步兮, 拂墀聲之珊珊 (Thần nữ phú 神女賦).Hình dung tiếng mưa gió. ◇Nguyên Chẩn 元稹: Nhất đàn kí bãi hựu nhất đàn, Châu tràng dạ tĩnh phong san san 一彈既罷又一彈, 珠幢夜靜風珊珊 (Tì bà ca 琵琶歌).Trong sáng, long lanh. ◇Trương Hiếu Tường 張孝祥: Tình mạch mạch, lệ san san. Mai hoa âm tín cách quan san 情脈脈, 淚珊珊. 梅花音信隔關山 (Chá cô thiên 鷓鴣天, Nguyệt địa vân hoan ý lan từ 月地雲歡意闌詞).Dáng đi thướt tha, từ tốn (thường dùng để mô tả bước đi của đàn bà, con gái). ◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Hốt hữu cổ trang phu nhân, san san lai chí ngô tiền 忽有古裝夫人, 珊珊來至吾前 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記, Đệ tam chương) Bỗng thấy một phu nhân y phục theo lối cổ, thong dong bước tới trước mặt tôi.Cao nhã, phiêu dật. ◇Viên Mai 袁枚: San san tiên cốt thùy năng cận, Tự dữ Lâm gia khủng vị chân 珊珊仙骨誰能近, 字與林家恐未真 (Tùy viên thi thoại 隨園詩話, Quyển nhất dẫn Thanh Kì Lệ Xuyên... 卷一引清奇麗川...).